Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp.
a) Tính tiêu cự của kính.
b) Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu ?
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp.
a) Tính tiêu cự của kính.
b) Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ-5dp. a.Kính tiêu cự của thấu kính. b.Nếu vật đặt cách kính 30cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?
a. Tiệu cự của thấu kính:
Ta có: \(f=\dfrac{1}{D}=\dfrac{1}{-5}=-0,2\left(m\right)=-20\left(cm\right)\)
b. Áp dụng cô thức tình thấu kính:
\(\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{f}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{30.\left(-20\right)}{30-\left(-20\right)}=-12\left(cm\right)< 0\)
→ Ảnh ảo hiện ra trước thấu kính và cách thấu kính 12(cm)
Số phóng đại là:
\(k=\dfrac{\overline{A_1B_1}}{AB}=\dfrac{d'}{d}=-\dfrac{-12}{30}=0,4\)
Một thấu kính phân kì có độ tụ -5dp.
a) Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Nếu vật đặt cách kính 30cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?
a) Tính tiêu cự của thấu kính:
b) d=30cm:
=>Ảnh ảo hiện ra trước thấu kính và cách thấu kính 12cm
Số phóng đại ảnh:
Một thấu kính phân kì có độ tụ -5dp
a) Tính tiêu cự của kính
b) Nếu vật đặt cách kính 30cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu ?
c) Vẽ hình theo đúng số liệu trên.
giúp mình với ạ. cần rất gấp
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm. Vật AB cao 3cm trước thấu kính và cách thấu kính 20cm.
a. Hãy xác định độ tụ của thấu kính nói trên
b. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu? Vẽ hình.
c. Xác định số phóng đại ảnh và tính chất ảnh .
d. Chiều cao của ảnh.
a. Độ hội tụ của thấu kính nói trên:
Ta có công thức f = 1/D
=> D = 1/ -f = 1/ -10 = -0,1 m = -10 cm
b. Ảnh cách thấy kính là:
Ta có : \(\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{-10}\Rightarrow d'=-\dfrac{20}{3}\left(cm\right)\)
c. Sơ đồ tạo ảnh:
Áp dụng công thức về vị trí ảnh – vật:
\(\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{f}\) suy ra:
\(d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{20.\left(-10\right)}{20+10}=-\dfrac{20}{3}\left(cm\right)\)
như vậy : d' < 0 nên ảnh thu được là ảnh ảo , cách thấu kính 6,67 cm
Hệ số phóng đại ảnh:
\(k=-\dfrac{d'}{d}=-\dfrac{-\dfrac{20}{3}}{20}=\dfrac{1}{3}\)
Như vậy k > 0 nên ảnh cùng chiều với vật cao bằng một phần ba vật.
d.Chiều cao của ảnh là:
\(k=\dfrac{\overline{A'B'}}{\overline{AB}}=-\dfrac{d'}{d}\Rightarrow\overline{A'B'}=-\dfrac{d'}{d}.\overline{AB}=-\dfrac{-\dfrac{20}{3}}{20}.3=1\left(cm\right)\)
một thấu kính có tiêu cự 30 cm Đặt một vật cách thấu kính 40 cm a) xác định độ tụ b)_xác định vị trí tính chất số phóng đại vẽ hình của ảnh và thấu kính
Đặt vật sáng cao 2 cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự 12 cm, cách thấu kính một đoạn 12 cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
a. Tính độ tụ của thấu kính.
b. Xác định vị trí của ảnh cách thấu kính và số phóng đại ảnh?
c. Tính chiều cao của ảnh A’B’ và kết luận tính chất ảnh (ảnh gì, chiều, kích thước)
d. Vẽ hình
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại k của ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = -0,5.
B. Ảnh thật, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = 0,5.
C. Ảnh ảo, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = 0,5.
D. Ảnh thật, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = 2.
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = - 1 3 .
B. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = -3.
C. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại k = 1 3 .
D. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 3 c m ; số phóng đại .