đốt cháy hh 2 ancol đồng đẳng có số moi bằng nhau thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 7:10
CTPT?
Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 2 ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)3 và C2H4(OH)2
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi công thức tổng quát của 2 rượu là:
Vậy phải có 1 rượu có n = 2 và do có số mol bằng nhau nên rượu còn lại có n = 4.
=> Đáp án B
Cho hỗn hợp Z gồm 2 ancol đa chức , mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng ( ko phải đồng phân của nhau và có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hh X = khí oxi sau pư thu đc CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Thành phần % về khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là?
Ta thấy nCO2: nH2O= 3 : 4 → nH2O > nCO2
→ 2 ancol trong X là ancol no, mạch hở có công thức chung là \(C_{\overline{n}}H_{\overline{2n}+2}O_z\)(\(\overline{n}>1,z\ge1\))
Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{\overline{n}}{\overline{n}+1}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\overline{n}=3\)
→ Một ancol có số C <3 và một ancol có số C >3
→Công thức của hai ancol là: C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Sục hỗn hợp gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau vào nước có sẵn H2SO4 loãng thu được hỗn hợp các ancol. Đem toàn bộ lượng ancol thu được đem đốt cháy thu được CO2 và nước theo tỉ lệ 5:7 về số mol. Vậy 2 anken đã đem đốt là:
A. C2H4 và C3H6
B. C2H4 và C2H6
C. C3H6 và C4H8
D. C4H8 và C5H10.
Đáp án A
Hướng dẫn
Sục 2 anken vào nước ta thu được hỗn hợp các ancol:
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH => 2 anken là C2H4 và C3H6.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được C O 2 v à H 2 O với tỉ lệ số mol là: n C O 2 : n C O 2 = 7 : 10. Hai amin trên là:
A. C H 3 N H 2 v à C 2 H 7 N H 2 .
B. C 2 H 5 N H 2 v à C 3 H 7 N H 2 .
C. C 3 H 7 N H 2 v à C 4 H 9 N H 2
D. C 4 H 9 N H 2 v à C 5 H 11 N H 2 .
Gọi CTPT trung bình cho 2 amin là C n ¯ H 2 n ¯ + 3 N
Giả sử lấy 1 mol amin
Bảo toàn nguyên tố C : n C O 2 = n ¯
Bảo toàn nguyên tố H : n H 2 O = 2 n ¯ + 3 2
V ì n C O 2 : n H 2 O = 7 : 10 → 10 n ¯ = 7. 2 + 3 2 ⇒ n ¯ = 3 , 51
→ 2 amin là C 3 H 7 N H 2 v à C 4 H 9 N H 2
Đáp án cần chọn là: C
Cho hỗn hợp X gồm hai Ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai Ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Lời giải:
Gọi công thức chung của Ancol là CnH2n+2Ox (n ≥ 2 (vì là ancol đa chức) )
⇒ n : (n+1) = 3 : 4 ⇒ n = 3 ⇒ 1 ancol phải có 2 C.
⇒ 2 ancol đó là C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Đáp án C.
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:
A. C2H5OH và C4H9OH.
B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
C. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
D. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:
A. C2H5OH và C4H9OH.
B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
C. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
D. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Vì 2 ancol đa chức Loại A
Do nCO2 : nH2O = 3 : 4 Ancol no
Chọn D.
Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở thuộc cùng dãy đổng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 3:4. Hai ancol đó là:
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
Đốt cháy hết Ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (cùng điều kiện) . Tìm X:
A. C3H8O3
B. C3H4O
C. C3H8O2
D. C3H8O
Lời giải:
Gọi công thức của Ancol là CnH2n+2Ox (n ≥ 1)
CnH2n+2Ox + (3n +1 – x)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O
Có nCO2 : nH2O = 3 : 4 ⇒ n : (n+1) = 3 : 4
⇒ n = 3
nO2 : nCO2 = (3n+1-x)/2 : n = 1,5 ⇒ x = 1
Đáp án D.