Giả sử số mol CO2=7, số mol H2O=10 => số mol ancol=nH2O - nCO2=3
=> số mol C trung bình là: nCO2/nancol =7/3
=> C nằm trong khoảng 2,3
=> CT 2 ancol là C2H5OH và C3H5OH
Giả sử số mol CO2=7, số mol H2O=10 => số mol ancol=nH2O - nCO2=3
=> số mol C trung bình là: nCO2/nancol =7/3
=> C nằm trong khoảng 2,3
=> CT 2 ancol là C2H5OH và C3H5OH
Hỗn hợp X gồm hai ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no có một nối đôi C=C hai chức . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu đượ 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 1,904 lít H2 (đktc) . Tính % khối lượng ancol không no trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp gồm ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng đốt cháy hết trong oxi dư thu được 7,84 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 9g H2O.
a. Tìm công thức phân tử của ancol và phần trăm theo số mol ancol trong hỗn hợp
b. Đun nóng 11,4 gam hỗn hợp hai Ancol trên với H2 SO4 đặc ở 170 độ c., tìm thể tích một anken thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
1.Cho 6,9g hỗn hợp ancol metylic và đồng đẳng A phản ứng với Na dư thu được 1.68 lít H2 (đktc).
Tính tổng số mol của 2 ancol trong hỗn hợp.Xác định công thức phân tử của A biết số mol của 2 ancol trong hỗn hợp bằng nhau.Cho 7,8 gam hh 2 ancol đơn chức , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hết 7,8 gam K,thu đc 15,45 gam chất rắn.Hai ancol đó là
đốt cháy hoàn toàn mg ancol X đơn chức thu đc hh sản phẩm Y . sục Y vào Ba(OH)2 dư thu đc 14,8932g↓ và m bình pư tăng 4,9140g . tách nước ancol X trong H2SO4/170 độC thu đc anken duy nhất . số chất X thỏa mãn và giá trih m là :
OXH hoàn toàn mg 2 ancol đơn chức, bậc 1 mạch hở đồng đẳng liên tiếp nhau bằng CuOdư , nung nóng thu đc hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so vs H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200ml dd nước Br2 1,5M. giá trị của m là:
Đốt cháy m gam ancol đơn chức X mạch hở, phân nhánh có Mx nhỏ hơn 114, thu được m gam nước. X là ancol