1) M = 14.5 x 2= 29 ;nAndehit = nH2O
=> M=[M(Andehit) + M(H2O)]/2 => M(Andehit) = 29x2 - 18 = 40 => HCHO và CH3CHO
đường chéo => nCH3CHO = 2.5nHCHO
2nCH3CHO + 4nHCHO = nAg
=> nHCHO=0.1 ; nCH3CHO = 0.25
=> m=14.7 (g)
1) M = 14.5 x 2= 29 ;nAndehit = nH2O
=> M=[M(Andehit) + M(H2O)]/2 => M(Andehit) = 29x2 - 18 = 40 => HCHO và CH3CHO
đường chéo => nCH3CHO = 2.5nHCHO
2nCH3CHO + 4nHCHO = nAg
=> nHCHO=0.1 ; nCH3CHO = 0.25
=> m=14.7 (g)
Hỗn hợp X gồm hai ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no có một nối đôi C=C hai chức . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu đượ 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 1,904 lít H2 (đktc) . Tính % khối lượng ancol không no trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp gồm ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng đốt cháy hết trong oxi dư thu được 7,84 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 9g H2O.
a. Tìm công thức phân tử của ancol và phần trăm theo số mol ancol trong hỗn hợp
b. Đun nóng 11,4 gam hỗn hợp hai Ancol trên với H2 SO4 đặc ở 170 độ c., tìm thể tích một anken thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
đốt cháy hoàn toàn mg ancol X đơn chức thu đc hh sản phẩm Y . sục Y vào Ba(OH)2 dư thu đc 14,8932g↓ và m bình pư tăng 4,9140g . tách nước ancol X trong H2SO4/170 độC thu đc anken duy nhất . số chất X thỏa mãn và giá trih m là :
OXH ancol etylic bằng oxi(xt men giấm) thu đc hh lỏng X (hiệu suất oxh đạt 50% . cho hhX tác dụng vs Na dư thu đc 3,36l H2 (đkc). khối lượng axit thu đc là:
Đốt cháy m gam ancol đơn chức X mạch hở, phân nhánh có Mx nhỏ hơn 114, thu được m gam nước. X là ancol
Cho 7,8 gam hh 2 ancol đơn chức , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hết 7,8 gam K,thu đc 15,45 gam chất rắn.Hai ancol đó là
tỉ khối hơi đối với không khí của 1 ancol no là 2,13. cho 3,1 g rượu đó tác dụng với Na thấy thoát ra 1,12 l H2 (đktc).hỏi ancol đó đơn chức hay đa chức