Hỗn hợp X gồm hai ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no có một nối đôi C=C hai chức . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu đượ 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 1,904 lít H2 (đktc) . Tính % khối lượng ancol không no trong hỗn hợp X
OXH hoàn toàn mg 2 ancol đơn chức, bậc 1 mạch hở đồng đẳng liên tiếp nhau bằng CuOdư , nung nóng thu đc hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so vs H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200ml dd nước Br2 1,5M. giá trị của m là:
có bao nhiêu rượu (ancol ) no mạch hở , đơn chức là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%
Cho hỗn hợp gồm ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng đốt cháy hết trong oxi dư thu được 7,84 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 9g H2O.
a. Tìm công thức phân tử của ancol và phần trăm theo số mol ancol trong hỗn hợp
b. Đun nóng 11,4 gam hỗn hợp hai Ancol trên với H2 SO4 đặc ở 170 độ c., tìm thể tích một anken thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 14.: Hỗn hợp X gồm 3 ancol no đơn chức mạch hở và glixerol trong đó oxi chiếm 39,785% khối lượng hỗn hợp . m gam hỗn hợp X hoà tan tối đa 7,84 gam Cu(OH)2 . Đốt m gam hỗn hợp X cần 37,408 lít O2(đktc). Phần trăm khối lượng glixerol trong hỗn hợp X là
A. 47,67%
B. 49,00%
C. 49,46%
D. 50,41%
Cho 7,8 gam hh 2 ancol đơn chức , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hết 7,8 gam K,thu đc 15,45 gam chất rắn.Hai ancol đó là
Đun nóng 132,8 gam hỗn hợp T gồm 3 ancol no đơn chức với H2 SO4 đặt ở 140 độ C thu được 6 ete có số mol bằng nhau và có khối lượng 111,2 gam .Mặt khác khi đun nóng hỗn hợp T với H2 SO4 đặc của 180 độ C chỉ thu được hỗn hợp 2 olefin.a)xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của ba ancol.b) tính khối lượng của mỗi olefin trong hỗn hợp T .c)tính phần trăm thể tích của mỗi Olefin
OXH ancol etylic bằng oxi(xt men giấm) thu đc hh lỏng X (hiệu suất oxh đạt 50% . cho hhX tác dụng vs Na dư thu đc 3,36l H2 (đkc). khối lượng axit thu đc là: