Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ.
B. Ếch nhái ven hồ.
C. Ba ba ven sông.
D. Vi khuẩn lam trong hồ.
Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
A. Ếch nhái ven hồ
B. Ba ba ven sông
C. Khuẩn lam trong hồ
D. Rái cá trong hồ
Đáp án : C
Khuẩn lam trong hồ do kích thước của chúng là nhỏ nhất trong 4 loài, nhu cầu đối với môi trường ít, sinh sản nhanh nhất => sinh trưởng them hàm số mũ
Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.
Đáp án C.
Quần thể chỉ tăng trưởng theo hàm mũ khi loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp
Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.
Đáp án C.
Quần thể chỉ tăng trưởng theo hàm mũ khi loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
Đối với một quần thể, khi N(số lượng cá thể trong quần thể) gần tới K(số lượng tối đa), điều nào sau đây có thể dự đoán được thông qua phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn
A. Tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể không thay đổi
B. Sức chứa của môi trường sẽ tăng
C. Tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0
D. Quần thể sẽ tăng trưởng theo cấp số mũ
Đáp án C
N gần tới K ó số lượng cá thể trong quần thể gần đạt được số lượng tối đa mà sức chứa của môi trường có thể dung nạp
Vậy điều dự đoán là : tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0
Đối với một quần thể, khi N (số lượng cá thể trong quần thể) gần tới K (số lượng tối đa), điều nào sau đây có thể dự đoán được thông qua phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn:
A. Tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể không thay đổi
B. Sức chứa của môi trường sẽ tăng
C. Tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0
D. Quần thể sẽ tăng trưởng theo cấp số mũ.
Đáp án cần chọn là: C
N gần tới K ⬄ số lượng cá thể trong quần thể gần đạt được số lượng tối đa mà sức chứa của môi trường có thể cung cấp.
Vậy điều dự đoán là : tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0
Cho biểu đồ sau
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM
CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước ta theo biểu đồ trên?
A. Tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp khác nhau.
B. Dầu thô có xu hướng giảm.
C. Than và khí tự nhiên tăng không ổn định.
D. Khí tự nhiên luôn có sản lượng lớn nhất.
Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn tuân theo công thức N = A . e r t trong đó A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng (r > 0) và t là thời gian tăng trưởng. Biết số lượng vi khuẩn ban đầu có 250 con và sau 12 giờ là 1500 con. Hỏi sau bao lâu thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 216 lần số lượng vi khuẩn ban đầu?
A. 48 giờ
B. 24 giờ
C. 60 giờ
D. 36 giờ
Đáp án D
N = A . e r t ⇒ 1500 = 250 . e 12 r ⇔ 12 r = ln 6 ⇒ r = 1 12 ln 6 e r t = 216 ⇒ 1 12 ln 6 . t = ln 216 ⇒ t = 36