Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít khí (đkc) và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần phần % của hợp kim là ?
Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H 2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu
B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu
D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu
Hoà tan 6g hợp kim Cu,Fe,Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 và 1,86g chất rắn ko tan.thành phần phần trăm của hợp kim là
Rắn không tan là Cu
=> mCu = 1,86 (g)
Gọi số mol Fe, Al là a, b (mol)
=> 56a + 27b = 6 - 1,86 = 4,14 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
a--------------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b--------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,135 (2)
(1)(2) => a = 0,045 (mol); b = 0,06 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{1,86}{6}.100\%=31\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,045.56}{6}.100\%=42\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,06.27}{6}.100\%=27\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 6 gam hỗn hợp Al, Cu và Fe vào dung dịch HCl thu được 3,024 lít khí H2 ở đktc và còn lại 1,86 gam chất không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ( Biết Cu không tan trong axit )
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẦN GẤP !!!!!
Ta có: mCu = 1,86 (g)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Có: mAl + mFe = 6 - 1,86 = 4,14 (g)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 56y = 4,14 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{3}{2}x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}x+y=0,135\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\left(mol\right)\\y=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{1,86}{6}.100\%=31\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,06.27}{6}.100\%=27\%\\\%m_{Fe}=42\text{%}\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Chất rắn không tan sau phản ứng là Cu
=> m Cu = 1,86(gam)
Gọi n Al =a (mol) ; n Fe = b(mol) => 27a + 56b = 6 -1,86 = 4,14(1)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n H2 = 1,5a + b = 3,024/22,4 = 0,135(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,045
Vậy :
%m Cu = 1,86/6 .100% = 31%
%m Al = 0,06.27/6 .100% = 27%
%m Fe = 100% -31% -27% = 42%
Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và AI trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H 2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Khi hoà tan hợp kim gồm 3 kim loại Fe, Cu và Al trong dung dịch HCl dư thì Cu không tác dụng, khối lượng 1,86 gam là khối ỉượng Cu. Gọi số mol Fe là x mol, Al là y mol.
n Fe = x mol
n Al = y mol
n H 2 = 3,024/22,4 = 0,135
Ta có hệ phương trình
56x + 27y = 6 - 1,86 = 4,14
x + 3/2y = 0,135
=> x = 0,045; y = 0,06
m Fe = 0,045 x 56 = 2,52g; n Al = 0,06 x 27 = 1,62g
Từ đó ta tính được thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là
A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr.
B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr.
C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr.
D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr
Đáp án C
Chỉ có Al tác dụng với NaOH
=
Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là
A. 13,65% Al; 82,30% Fe và 4,05%
B. 13,65% A1; 82,30% Fe và 4,05% Cr
C. 4,05% Al; 82,30% Fe và 13,65% Cr
D. 4,05% Al; 13,65% Fe và 82,30% Cr
Cho 10,22 gam hợp kim Cu , Fe , Al vào axit clohiđric dư thấy tạo ra 5,6 lít hiđro (đkc) và chất rắn không tan có khối lượng 1,92 gam. Xác định thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hợp kim.
mCu = 1,92 (g)
Gọi số mol Fe, Al là a, b
=> 56a + 27b = 10,22 - 1,92 = 8,3 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____a------------------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b-------------------------->1,5b
=> a + 1,5b = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Cu=\dfrac{1,92}{10,22}.100\%=18,79\%\\\%Fe=\dfrac{0,1.56}{10,22}.100\%=54,79\%\\\%Al=\dfrac{0,1.27}{10,22}.100\%=26,42\%\end{matrix}\right.\)
Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và AI trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H 2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan. Viết các phương trình hoá học.
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2
2Al + 6HCl → 2Al Cl 3 + 3 H 2
Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần một hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m1 gam chất không tan.
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm các chất là?
A. Al, Fe, Al2O3
B. Fe2O3, Fe, Al2O3
C. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3
D. Fe, Al2O3