Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?
A. Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit
B. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu
C. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit
D. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5'UUG 3' trên phân tử mARN
A. (2), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (4)
D. (1), (3)
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (2), (3)
Câu (1) sai, dịch mã là quá trình tổng hợp protein, diễn ra trong bào tương của tế bào
Câu (4) sai, chuỗi polipeptit sẽ được ngừng tổng hợp khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba sao mã 5’UAG3’ trên mARN
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là
A. mARN.
B. chuỗi pôlipeptit.
C. axit amin tự do.
D. phức hợp aa – tARN.
Đáp án D
Giai đoạn hoạt hóa axit amin diễn ra như sau:
- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP
- aa + ATP → aa hoạt hoá
- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp a.a – tARN.
- aa hoạt hoá + tARN → Phức hợp aa - tARN
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa – tARN.
Khi nói về quá trình dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra ở trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN.
A. (2), (3).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (1), (4).
Đáp án A
Các phát biểu đúng về quá trình dịch mã là (2), (3).
(1) sai vì dịch mã diễn ra ở tế bào chất
(4) sai vì không có sự tham gia trực tiếp của ADN
Khi nói về quá trình dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra ở trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN
A. (2), (3)
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (1), (4).
Đáp án A
Các phát biểu đúng về quá trình dịch mã là (2), (3).
(1) sai vì dịch mã diễn ra ở tế bào chất
(4) sai vì không có sự tham gia trực tiếp của ADN
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A.(1), (4).
B.(2), (4)
C.(1), (3)
D.(2), (3)
Lời giải
Dịch mã là quá trình diễn ra trong TBC của tế bào nhân thực hoặc nhân sơ
2 – đúng
3- đúng
4 – sai , mà UUG không phải là mã kết thúc => ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’, ribôxôm tiếp tục dịch mã
Đáp án D
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
Giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin
+ Acidamin + ATP à acid amin hoạt hóa.
+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) à phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. à đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin.
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN à đúng.
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit à chức năng này thuộc về enzim của giai đoạn dịch mã.
D. Để gắn bộ ba đối mã cùa tARN với bộ ba trên mARN à thuộc giai đoạn dịch mã.
Vậy: B đúng
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
Đáp án B
Giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin
+ Acidamin + ATP à acid amin hoạt hóa.
+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) à phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. à đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin.
B. Để acid amin được hoạt hoá và gắn với tARN à đúng.
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit à chức năng này thuộc về enzim của giai đoạn dịch mã.
D. Để gắn bộ ba đối mã cùa tARN với bộ ba trên mARN à thuộc giai đoạn dịch mã.