Chứng minh \(\frac{n}{n+1}\)là phân số tối giản(n\(\in\)N và n\(\ne\)0)
Chứng minh phân số \(\frac{n}{n+1}\)là phân số tối giản ( n \(\in\) N, n \(\ne\)0)
Vì n và n + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên Ư ( n, n + 1 ) = 1
=> \(\frac{n}{n+1}\) là phân số tối giản
Mk nói thế cho nhanh thôi chứ đg còn cách khác nữa
Gọi d là ƯCLN (n,n+1)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n⋮d\\n+1⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(n+1\right)-n⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(\frac{n}{n+1}\)là phân số tối giản
1/a/ Cho biểu thức A =\(\frac{5}{n-1}\),(n \(\in\)z)
Tìm điều kiện của n để A là phân sô? Tìm tất cả giá trị nguyên của n để A là số nguyên?
b/ Chứng minh phân số \(\frac{n}{n+1}\)tối giản; ( n \(\in\)N và n \(\ne\)0 )
a, Để A là phân số thì ta có điều kiện : \(n-1\ne0\) => \(n\ne1\)
Vậy điều kiện của n để A là phân số là \(n\ne1\)
Ta có : \(\frac{5}{n-1}\Rightarrow n-1\inƯ(5)\)
=> A là số nguyên <=> \(n-1\in\left\{\pm1;\pm5\right\}\)
Lập bảng :
n - 1 | 1 | -1 | 5 | -5 |
n | 2 | 0 | 6 | -4 |
b, Gọi d là ƯCLN\((n,n+1)\) \((d\inℕ^∗)\)
Ta có : \(\hept{\begin{cases}n⋮d\\n+1⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow(n+1)-n⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy : .....
Điều kiện của n để A là phân số là n khác 1 và n thuộc z( mk ko chắc chắn lắm)
để A là số nguyên thì n-1 chia hết cho 5
suy ra n-1 thuộc ước của 5 ={ 1;-1;5;-5}
* Xét trường hợp:
TH1 n-1=1 suy ra n=2(TM)
TH2 n-1=-1 suy ra n=0 (TM)
TH3 n-1=5 suy ra n=6(TM)
TH4n-1=-5 suy ra n=-4(TM) ( MK NGHĨ BN NÊN LẬP BẢNG VÀ DÙNG KÍ HIỆU NHÉ!)
vậy n thuộc { -4;0;2;6}
# HỌC TỐT #
a) để â là phân số thì n-1 khác 0 suy ra n khác 1 và n thuộc Z
để A là số nguyên thì n-1 khác 0 n thuộc Z và 5 chia hết cho n-1
suy ra n-1 thuộc Ư ( 5 )
suy ra n-1 thuộc { 1;-1;5;-5}
suy ra n thuộc {2;0;6;-4}
vậy .......
b) Gọi ước chung (n và n+1 )=d
suy ra n chia hết cho d
n+1 chia hết cho d
suy ra (n+1)-n chia hết cho d
suy ra 1 chia hết cho d
suy ra d = 1
vậy .....
1)Chứng tỏ rằng phân số sau là phân số tối giản
\(\frac{n+1}{n+2}\)
2) Cho A= \(\frac{n+1}{n-3}\)(n \(\in\) Z, n \(\ne\) 0)
Tìm n để A là phân số tối giản.
1,Gọi UCLN(n+1,n+2)=d
Ta có:n+1 chia hết cho d
n+2 chia hết cho d
=>(n+2)-(n+1) chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
Vậy \(\frac{n+1}{n+2}\)tối giản
A =\(\dfrac{n+2}{n+1}\) với n \(\ne\) 3
a, tìm n để A là số nguyên
b, chứng minh A là phân số tối giản
a) Để A là số nguyên thì \(n+2⋮n+1\)
\(\Leftrightarrow n+1+1⋮n+1\)
mà \(n+1⋮n+1\)
nên \(1⋮n+1\)
\(\Leftrightarrow n+1\inƯ\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow n+1\in\left\{1;-1\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;-2\right\}\)(thỏa ĐK)
Vậy: \(n\in\left\{0;-2\right\}\)
b) Gọi d\(\in\)ƯC(n+2;n+1)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n+2⋮d\\n+1⋮d\end{matrix}\right.\Leftrightarrow1⋮d\)
\(\Leftrightarrow d\inƯ\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow d\in\left\{1;-1\right\}\)
\(\LeftrightarrowƯCLN\left(n+2;n+1\right)=1\)
hay A là phân số tối giản(Đpcm)
Cho A=\(\frac{2n-3}{n-2}\)(n\(\in\)Z, n\(\ne\)2)
Chứng minh phân số A tối giản
Gọi d là ƯCLN của 2n - 3 ; n - 2
Khi đó 2n - 3 chia hết cho d , n - 2 chia hết cho d
<=> 2n - 3 chia hết cho d , 2(n - 2) chia hết cho d
<=> 2n - 3 chia hết cho d , 2n - 4 chia hết cho d
<=> 2n - 3 - (2n - 4) chia hêt cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
Vậy p/s A tối gian
Gọi ƯCLN(2n-3;n-2) là d(dEN).
=>2n-3 chia hết cho d và n-2 chia hết cho d.
=>2n-3 chia hết cho d và 2(n-2) chia hết cho d.
=>2n-3 chia hết cho d và 2n-4 chia hết chp d.
=>2n-3-(2n-4)=1 chia hết cho d.
Mà dEN;d lớn nhất =>d=1.
=>(2n-3;n-2)=1.
=>A tối giản với mọi nEZ;n khác 2.
k nha đúng đó
để \(\frac{2n-3}{n-2}\)là PSTG thì phải cm \(2n-3\)và \(n-2\)là hai số nguyên tố cùng nhau
đặt UCLN(2n-3;n-2)=d
n-2:d=2.(n-2):d=2n-4:d
ta có((2n-3)-(2n-4)):d
= (2n-3-2n+4):d
1:d=>d=1
vậy \(\frac{2n-3}{n-2}\)là PSTG
xem nhớ tích
a/Cho biểu thức A=\(\frac{5}{n-1}\); (n\(\in\)Z )
Tìm điều kiện của n để A là phân số? Tìm tất cả giá trị nguyên của n để A là số nguyên?
b/ Chứng minh phân số \(\frac{n}{n+1}\)tối giản ; ( n \(\in\) N và n \(\ne\) 0 )
Để A là phân số => \(n-1#0\)
=> n \(#1\)
Vậy với n\(#1\) thì A là phân số
b. Để A nguyên => \(5⋮n-1\)
\(=>n-1\varepsilon\){\(-1;-5;1;5\)}
Với n - 1 = 1 => n = 2
Với n - 1 = 5 => n = 6
Với n - 1 = -1 => n = 0
Với n - 1 = -5 => n = -4
Vậy để A nguyên => n thuộc {2;6;0;-4}
Chứng minh phân số n/ n+1 tối giản( n E N và n # 0)
Gọi d là UCLN﴾n;n+1﴿
Suy ra: n chia hết cho d; n+1 chia hết cho d ﴾1﴿
=> ﴾n+1﴿‐n chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d ﴾2﴿
Từ ﴾1﴿ và ﴾2﴿ => d=+1
Vậy n/n+1 là phân số tối giản
Gọi d là UCLN(n;n+1)
Suy ra: n chia hết cho d; n+1 chia hết cho d (1)
=> (n+1)-n chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d (2)
Từ (1) và (2) => d=+1
Vậy n/n+1 là phân số tối giản
Chứng minh rằng phân số \(\frac{n^2+n-1}{n^2+n+1}\)là tối giản với mọi n \(\in\)N
Gọi d=ƯCLN(n2+n-1 ; n2+n+1)
=> \(n^2+n-1⋮d\)
\(n^2+n+1⋮d\)
=> \(\left(n^2+n+1\right)-\left(n^2+n-1\right)⋮d\)
=> \(2⋮d\)
Ta có n2+n+1=n(n+1)+1. Mà n(n+1) là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp nên là số chẵn =>n2+n+1 là số lẻ
=> \(d\ne2\)
=> d=1
Vì ƯCLN ( n2+n-1 ; n2+n+1)=1 nên phân số đã cho tối giản
Gọi d=ƯCLN(n2+n-1 ; n2+n+1)
=> n^2+n-1⋮d
n^2+n+1⋮d
=> (n2+n+1)−(n2+n−1)⋮d
=> 2⋮d
Ta có n2+n+1=n(n+1)+1. Mà n(n+1) là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp nên là số chẵn =>n2+n+1 là số lẻ
=> d khác 2
=> d=1
Vì ƯCLN ( n2+n-1 ; n2+n+1)=1 nên phân số đã cho tối giản
chứng minh phân số n/n+1 tối giản; (n thuộc N và n khác 0)
Gọi d là ƯC của n và n+1
=> n chia hết cho d và n+1 chia hết cho d
=> (n+1)-n chia hết d
=> 1 chia hết cho d
=> n/n+1 là p/s tối giản
b;Gọi ƯCLN (n;n+1) là :d
ta có :n chia hết cho d;n+1 chia hết cho d
=> n+1 - n chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=>1=d
vậy \(\frac{n}{n+1}\) là phân số tối giản