cho Δ1 :x+2y+4=0
Δ2 : 2x-y+6=0
a,Tính góc giữa 2 đường thẳng Δ1,Δ2
b,Tính KC từ A (3;1) tới đường thẳng Δ1
c,Xét vị trí tương đối của Δ1 và Δ2
Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 trong trường hợp sau: Δ1: 2x + y – 4 = 0 và Δ2 : 5x – 2y + 3 = 0.
Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có vecto pháp tuyến lần lượt là: n1→(2;1); n2→(5;-2)
Góc giữa hai đường thẳng (Δ1) và (Δ2) là:
Côsin góc giữa 2 đường thẳng Δ1: x + 2y - 2 = 0 và Δ2: x - y = 0 là:
A. 10 10
B. 2
C. 2 3
D. 3 3
Góc giữa hai đường thẳng Δ1: 5x - y + 2 = 0 và Δ2: 3x + 2y + 1 = 0 là:
A. 30 °
B. 90 °
C. 45 °
D. 0 °
Chọn C.
Ta có:
Vậy góc giữa hai đường thẳng Δ1, Δ2 là 45 ° .
Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 trong các trường hợp sau: Δ1: y = –2x + 4 và Δ2: y = x 2 + 3 2
Cách 1:
Δ1: y = –2x + 4 ⇔ 2x + y – 4 = 0
Δ2: ⇔ x - 2y + 3 = 0
Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 có vecto pháp tuyến lần lượt là: n1→(2;1); n2→(1;-2)
Góc giữa (Δ1) và (Δ2):
Cách 2:
Δ1: y = –2x + 4 có hệ số góc k1 = –2
Δ2: có hệ số góc k2 = 1/2
Nhận thấy k1.k2 = –1 nên Δ1 ⊥ Δ2 ⇒ (Δ1, Δ2) = 90°.
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ 1 : x - 4 3 = y - 1 - 2 = z + 5 - 1 và Δ 2 : x - 2 1 = y + 3 3 = z 1 . Giả sử M ∈ Δ 1 , N ∈ Δ 2 sao cho MN là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng ∆ 1 và ∆ 2 . Tính M N →
A. M N → 5 ; - 5 ; 10
B. M N → 2 ; - 2 ; 4
C. M N → 3 ; - 3 ; 6
D. M N → 1 ; - 1 ; 2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng Δ 1 : x + 1 2 = y + 2 1 = z − 1 1 v à Δ 2 : x + 2 − 4 = y − 1 1 = z + 2 − 1 . Đường vuông góc chung của Δ 1 v à Δ 2 đi qua điểm nào sau đây?
A. M 3 ; 1 ; − 4 .
B. N(1;-1;-4)
C. P(2;0;1)
D. Q(0;-2;-5)
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S): x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 4 y − 16 = 0 và hai đường thẳng Δ 1 : x − 1 2 = y + 4 − 3 = z 2 và Δ 2 : x + 1 1 = y − 2 1 = z − 1 − 1 .Viết phương trình mặt phẳng α song song với Δ 1 , Δ 2 , tiếp xúc với mặt cầu (S) và cắt trục Oz tại điểm có cao độ dương
A. x − 4 y + 5 z − 7 − 21 2 = 0
B. x − 4 y + 5 z + 7 − 21 2 = 0
C. x + 4 y + 5 z − 7 − 21 2 = 0
D. x + 4 y + 5 z + 7 − 21 2 = 0
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S): x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 4 y − 16 = 0 và hai đường thẳng Δ 1 : x − 1 2 = y + 4 − 3 = z 2 và Δ 2 : x + 1 1 = y − 2 1 = z − 1 − 1 .Viết phương trình mặt phẳng α song song với Δ 1 , Δ 2 , tiếp xúc với mặt cầu (S) và cắt trục Oz tại điểm có cao độ dương.
A. x − 4 y + 5 z − 7 − 21 2 = 0
B. x − 4 y + 5 z + 7 − 21 2 = 0
C. x + 4 y + 5 z − 7 − 21 2 = 0
D. x + 4 y + 5 z + 7 − 21 2 = 0
Đáp án D
Mặt cầu (S) có tâm I 1 ; − 2 ; 0 và bán kính R = 21
Đường thẳng Δ 1 có vtcp u 1 → = 2 ; − 3 ; 2 và đường thẳng Δ 2 có vtcp u 2 → = 1 ; 1 ; − 1
Mặt phẳng α có vtcp n → = u 1 → , u 2 → = 1 ; 4 ; 5 ⇒ α : x + 4 y + 5 z + m = 0
Do tiếp xúc với mặt cầu (S) nên
d I , α = 21 ⇔ 1 + 4. − 2 + 5.0 + m 1 2 + 4 2 + 5 2 = 21 ⇔ m = 7 + 21 2 m = 7 − 21 2
Do α cắt trục Oz tại điểm có cao độ dương ta có phương trình của α : x + 4 y + 5 z + 7 − 21 2 = 0
Cosin của góc giữa hai đường thẳng Δ1: a1x + b1y + c1 = 0 và Δ2: a2x + b2y + c2 = 0 là:
A. cos ( ∆ 1 ; ∆ 2 ) = a 1 b 1 + a 2 b 2 a 1 2 + b 1 2 . a 2 2 + b 2 2
B. cos ( ∆ 1 ; ∆ 2 ) = a 1 a 2 + b 1 b 2 a 1 2 + a 2 2 . b 1 2 + b 2 2
C. cos ( ∆ 1 ; ∆ 2 ) = a 1 a 2 + b 1 b 2 a 1 2 + b 1 2 . a 2 2 + b 2 2
D. cos ( ∆ 1 ; ∆ 2 ) = a 1 a 2 + b 1 b 2 a 1 2 + b 1 2 . a 2 2 + b 2 2
Trên mặt phẳng Oxy, hình chữ nhật ABCD có đỉnh A(3;- 1) và là hai trong bốn đường thẳng chứa bốn cạnh của hình chữ nhật đó. Diện tích của ABCD bằng
Thay tọa độ A vào 2 pt đường thẳng không thỏa mãn, vậy đó là 2 pt đường thẳng của các cạnh BC và CD
\(\Rightarrow\) Khoảng cách từ A đến 2 đường thẳng nói trên bằng độ dài 2 cạnh của hcn
\(\Rightarrow S=d\left(A;\Delta_1\right).d\left(A;\Delta_2\right)=\dfrac{\left|3-2.\left(-1\right)+1\right|}{\sqrt{1^2+\left(-2\right)^2}}.\dfrac{\left|2.3-1\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}=6\)