Hãy viết những từ tiếng anh mà em biết ( không cần nghĩa )
hãy nêu những từ ngữ tiếng anh chỉ công việc mà em biết
singer = ca sĩ
doctor = bác sĩ
farmer = nông dân
factory worker = công nhân nhà máy
worker = công nhân
chef = đầu bếp
artist = họa sĩ
pilot = phi công
nurse = y tá
writer = nhà văn
driver = tài xế
actor = diễn viên nam
musician = nhạc sĩ
engineer = kĩ sư
shopkeeper = chủ cửa hàng
dentist = nha sĩ
Teacher, doctor, farmer, worker, student, shopkeeper, nurse, singer, cooker, actor,...
doctor : bác sĩ
dentist : bác sĩ nha khoa
cashier : người thu ngân
builder: thợ xây dựng
teacher: giáo viên
magician : nhà ảo thuật
cook : đầu bếp
actor : diễn viên nam
nurse : y tá
singer : ca sĩ
artist : họa sĩ
farmer : nông dân
architect : kĩ sư
firefighter : lính cứu hỏa
pilot : phi công
mechanic : thợ sửa máy
vet : bác sĩ thú y
Mik chỉ biết chừng này thui
1,Hãy viết các từ chỉ đồ ăn và đồ uống mà bạn biết bằng tiếng anh
2, Viết các từ chỉ tên các nước và quốc tịch nước đó mà bạn biết bằng tiếng anh.
( Lưu ý: viết mỗi bài 5 từ trở lên nhé! )
AI NHANH MK TICK NHÉ
1 . – bacon: thịt muối
– beef: thịt bò
– chicken: thịt gà
– cooked meat: thịt chín
– duck: vịt
– ham: thịt giăm bông
– kidneys: thận
– lamb: thịt cừu
– liver: gan
– mince hoặc minced beef: thịt bò xay
– paté: pa tê
– salami: xúc xích Ý
– sausages: xúc xích
– pork: thịt lợn
– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay
– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích
– turkey: gà tây
– veal: thịt bê
2.
Tên nước | Quốc tịch |
Denmark | Danish |
nước Đan Mạch | người Đan Mạch |
England | British / English |
nước Anh | người Anh |
Estonia | Estonian |
nước Estonia | người Estonia |
Finland | Finnish |
nước Phần Lan | người Phần Lan |
Iceland | Icelandic |
nước Iceland | người Iceland |
Ireland | Irish |
nước Ireland | người Ireland |
Latvia | Latvian |
nước Latvia | người Latvia |
Lithuania | Lithuanian |
nước Lithuania | người Lithuania |
Northern Ireland | British / Northern Irish |
nước Bắc Ireland | người Bắc Ireland |
Norway | Norwegian |
nước Na Uy | người Na Uy |
Scotland | British / Scottish |
nước Scotland | người Scotland |
Sweden | Swedish |
nước Thụy Điển | người Thụy Điển |
United Kingdom | British |
Vương Quốc Anh và Bắc Ireland | người Anh |
Wales | British / Welsh |
nước Wales | người Wales |
Austria | Austrian |
nước Áo | người Áo |
Belgium | Belgian |
nước Bỉ | người Bỉ |
France | French |
nước Pháp | người Pháp |
Germany | German |
nước Đức | người Đức |
Netherlands | Dutch |
nước Hà Lan | người Hà Lan |
Switzerland | Swiss |
nước Thụy Sĩ | người Thụy Sĩ |
Albania | Albanian |
nước Albania | người Albania |
Croatia | Croatian |
nước Croatia | người Croatia |
Cyprus | Cypriot |
nước Cyprus | người Cyprus |
Greece | Greek |
nước Hy Lạp | người Hy Lạp |
Italy | Italian |
nước Ý | người Ý |
Portugal | Portuguese |
nước Bồ Đào Nha | người Bồ Đào Nha |
Serbia | Serbian |
nước Serbia | người Serbia |
Slovenia | Slovenian / Slovene |
nước Slovenia | người Slovenia |
Spain | Spanish |
nước Tây Ban Nha | người Tây Ban Nha |
Belarus | Belarusian |
nước Belarus | người Belarus |
Bulgaria | Bulgarian |
nước Bulgaria | người Bulgaria |
Czech Republic | Czech |
nước Cộng hòa Séc | người Séc |
Hungary | Hungarian |
nước Hungary | người Hungary |
Poland | Polish |
nước Ba Lan | người Ba Lan |
Romania | Romanian |
nước Romania | người Romania |
Russia | Russian |
nước Nga | người Nga |
Slovakia | Slovak / Slovakian |
nước Slovakia | người Slovakia |
Thức ăn :
– bacon: thịt muối
– beef: thịt bò
– chicken: thịt gà
– cooked meat: thịt chín
– duck: vịt
– ham: thịt giăm bông
– kidneys: thận
– lamb: thịt cừu
– liver: gan
– mince hoặc minced beef: thịt bò xay
– paté: pa tê
– salami: xúc xích Ý
– sausages: xúc xích
– pork: thịt lợn
– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay
– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích
– turkey: gà tây
– veal: thịt bê
Thức uống :
– beer: bia
– coffee: cà phê
– fruit juice: nước ép hoa quả
– fruit smoothie: sinh tố hoa quả
– hot chocolate: ca cao nóng
– milk: sữa
– milkshake: sữa lắc
– soda: nước ngọt có ga
– tea: trà
– wine: rượu
– lemonande: nước chanh
– champagne: rượu sâm banh
– tomato juice: nước cà chua
– smoothies: sinh tố.
– avocado smoothie: sinh tố bơ
– strawberry smoothie: sinh tố dâu tây
– tomato smoothie: sinh tố cà chua
– Sapodilla smoothie: sinh tố sapoche
– still water: nước không ga
– mineral water: nước khoáng
– orange squash: nước cam ép
– lime cordial: rượu chanh
– iced tea: trà đá
– Apple squash: Nước ép táo
– Grape squash: Nước ép nho
– Mango smoothie: Sinh tố xoài
– Pineapple squash: Nước ép dứa
– Papaya smoothie: Sinh tố đu đủ
– Custard-apple smoothie: Sinh tố mãng cầu
– Plum juice: Nước mận
– Apricot juice: Nước mơ
– Peach juice: Nước đào
– Cherry juice: Nước anh đào
– Rambutan juice: Nước chôm chôm
– Coconut juice: Nước dừa
– Dragon fruit squash: Nước ép thanh long
– Watermelon smoothie: Sinh tố dưa hấu
– Lychee juice (or Litchi): Nước vải
Nếu còn thiếu thứ j về đồ ăn thức uống thì ban sửa lại giup mình
hãy viết những từ vựng được sử dụng ở Unit 1 SGK tiếng anh lớp 6 mới và giải nghĩa
~help me~
art /aːt/ (n): nghệ thuật
- boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ (n): trường nội trú
- classmate /ˈklæs.meɪt/ (n): bạn học
- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : (n) thiết bị
- greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ (n): nhà kính
- judo /ˈdʒuː.doʊ/ (n): môn võ judo
- swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ (n): hồ bơi
- pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ (n): đồ chuốt bút chì
- compass /ˈkʌm·pəs/ (n): com-pa
- school bag /ˈskuːl.bæɡ/ (n): cặp đi học
- rubber /ˈrʌb·ər/ (n): cục tẩy
- calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ (n): máy tính
- pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ (n): hộp bút
- notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ (n): vở
- bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ (n): xe đạp
- ruler /ˈru·lər/ (n): thước
- textbook /ˈtekstˌbʊk/ (n): sách giáo khoa
- activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ (n): hoạt động
- Creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj): sáng tạo
- excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj): phấn chấn, phấn khích
- help /hɛlp/ (n, v): giúp đỡ, trợ giúp
- international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế
- interview /ˈɪn·tərˌvju/ (n, v): phỏng vấn
- knock /nɑːk/ (v): gõ (cửa)
- overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ (n, adj) (ở): nước ngoài
- pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ (n): tiền túi, tiền riêng
- poem /ˈpoʊ.əm/ (n): bài thơ
- remember /rɪˈmem·bər/ (v): nhớ, ghi nhớ
- share /ʃer/ (n, v): chia sẻ
- smart /smɑːrt/ (adj): bảnh bao, sáng sủa, thông minh
- surround /səˈrɑʊnd/ (v): bao quanh
- boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ (n): trường nội trú
- classmate /ˈklæs.meɪt/ (n): bạn học
- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : (n) thiết bị
- greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ (n): nhà kính
- judo /ˈdʒuː.doʊ/ (n): môn võ judo
- swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ (n): hồ bơi
- pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ (n):gọt bút chì
- compass /ˈkʌm·pəs/ (n): com-pa
- school bag /ˈskuːl.bæɡ/ (n): cặp đi học
- rubber /ˈrʌb·ər/ (n): cục tẩy
- calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ (n): máy tính
- pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ (n): hộp bút
- notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ (n): vở
- bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ (n): xe đạp
- ruler /ˈru·lər/ (n): thước
- textbook /ˈtekstˌbʊk/ (n): sách giáo khoa
- activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ (n): hoạt động
- creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj): sáng tạo
- excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj): phấn chấn, phấn khích
- help /hɛlp/ (n, v): giúp đỡ, trợ giúp
- international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế
- interview /ˈɪn·tərˌvju/ (n, v): phỏng vấn
- knock /nɑːk/ (v): gõ (cửa)
- overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ (n, adj) (ở): nước ngoài
- pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ (n): tiền túi, tiền riêng
- poem /ˈpoʊ.əm/ (n): bài thơ
- remember /rɪˈmem·bər/ (v): nhớ, ghi nhớ
- share /ʃer/ (n, v): chia sẻ
- smart /smɑːrt/ (adj): thông minh
- surround /səˈrɑʊnd/ (v): bao quanh
_Study well_
VOCABULARY
- art /aːt/ (n): nghệ thuật
- boarding school /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ (n): trường nội trú
- classmate /ˈklæs.meɪt/ (n): bạn học
- equipment /ɪˈkwɪp mənt/ : (n) thiết bị
- greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/ (n): nhà kính
- judo /ˈdʒuː.doʊ/ (n): môn võ judo
- swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ (n): hồ bơi
- pencil sharpener /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ (n): đồ chuốt bút chì
- compass /ˈkʌm·pəs/ (n): com-pa
- school bag /ˈskuːl.bæɡ/ (n): cặp đi học
- rubber /ˈrʌb·ər/ (n): cục tẩy
- calculator /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ (n): máy tính
- pencil case /ˈpen.səl ˌkeɪs/ (n): hộp bút
- notebook /ˈnoʊtˌbʊk/ (n): vở
- bicycle /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ (n): xe đạp
- ruler /ˈru·lər/ (n): thước
- textbook /ˈtekstˌbʊk/ (n): sách giáo khoa
- activity /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ (n): hoạt động
- Creative /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj): sáng tạo
- excited /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj): phấn chấn, phấn khích
- help /hɛlp/ (n, v): giúp đỡ, trợ giúp
- international /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế
- interview /ˈɪn·tərˌvju/ (n, v): phỏng vấn
- knock /nɑːk/ (v): gõ (cửa)
- overseas /ˈoʊ·vərˈsiz/ (n, adj) (ở): nước ngoài
- pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ (n): tiền túi, tiền riêng
- poem /ˈpoʊ.əm/ (n): bài thơ
- remember /rɪˈmem·bər/ (v): nhớ, ghi nhớ
- share /ʃer/ (n, v): chia sẻ
- smart /smɑːrt/ (adj): bảnh bao, sáng sủa, thông minh
- surround /səˈrɑʊnd/ (v): bao quanh
NGÔN NGỮ NÀO TRÊN THẾ GIỚI CŨNG ẨN CHỨA NHỮNG ĐIỀU KÌ LẠ VÀ THÚ VỊ, TIẾNG ANH CŨNG VẬY. CHÚNG TA CÙNG TÌM HIỂU LÀ 20 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT NHÉ! HI VỌNG VỚI NHỮNG BÀI VIẾT NÀY, CÁC BẠN SẼ CÓ THÊM CẢM HỨNG KHI HỌC THÊM NGÔN NGỮ TIẾNG ANH.THÔI KO NÓI NỮA, CHÚNG TA VÀO ''TOPIC'' THÔI.
1. Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới nhưng không ai biết phải dùng từ gì để gọi tên nó. Trong tiếng Anh, có hẳn một từ để gọi tên vùng này, đó là "acnestis", từ này xuất phát từ một từ gốc Hy Lạp có nghĩa là "cái nạo phô mai".
2. Tiếng Anh không có bất cứ từ nào để chỉ màu cam cho đến cách đây khoảng 450 năm.
3. Ký hiệu vô cực trong toán học (∞) được gọi là "lemniscate" trong tiếng Anh. Từ này gốc gác từ tiếng Latin, có nghĩa là "trang trí bằng nơ".
4. Xáo trộn các chữ cái trong từ "schoolmaster" (thầy giáo), ta có thể được từ "the classroom" (lớp học).
5. Tiếng Anh có một từ khá phức tạp để chỉ phần tường giữa hai cửa sổ, đó là interfenestration.
6. Từ "explode" có nghĩa ban đầu là "vỗ tay đuổi nghệ sĩ/người diễn xuống khỏi sân khấu" với từ "ex" trong tiếng Latin nghĩa là "out" và từ "plaudere" nghĩa là "to clap". Dần dần, từ này nghiêng về mang nét nghĩa "bật ra một âm thanh lớn và bạo lực" rồi thành nghĩa "nổ tung" như ngày nay.
7. Trong văn viết tiếng Anh, cứ 510 chữ cái thì mới có một chữ cái Q.
` 8. Từ trái nghĩa với "déjà-vu" là "jamais-vu". Từ này chỉ cảm giác kỳ lạ khi nhìn thấy những thứ, sự vật quen thuộc với một cảm giác hoàn toàn mới.
9. Từ "scissor" (cái kéo) bắt nguồn từ một loại vũ khí của các đấu sĩ La Mã cổ với một cặp gươm hoặc dao.
10. Từ tiếng Anh dài nhất có thứ tự các chữ cái ngược bảng chữ cái là spoonfeed.
Giúp mik vs mik đang gấp lắm!
Hãy so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa những từ xưng hô trong tiếng Việt với đại từ xưng hô trong một ngoại ngữ mà em học (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc,...)
Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.
Đại từ xưng hô ngôn ngữ các tiếng Anh , tiếng Pháp , tiếng Nga , tiếng Trung Quốc,.. ít hơn đại từ xưng hô ngôn ngữ của tiếng Việt
Đại từ xưng hô trong một số tiếng nước ngoài như trong tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc ít hơn tiếng Việt. Xét về ý nghĩ biểu cảm thì hầu như những đại từ nhân xưng của tiếng nước ngoài thì không biểu cảm hay ít biểu cảm.
Hãy viết những nghề nghiệp mà các bạn biết bằng tiếng anh , mong các bạn giúp đỡ nhé !
Thank you
Accountant | Kế toán |
Actor | Nam diễn viên |
Actress | Nữ diễn viên |
Architect | Kiến trúc sư |
Artist | Họa sĩ |
Assembler | Công nhân lắp ráp |
Astronomer | Nhà thiên văn học |
Author | Nhà văn |
Babysister | Người giữ trẻ hộ |
Baker | Thợ làm bánh mì |
Barber | Thợ hớt tóc |
Bartender | Người pha rượu |
Bricklayer | Thợ nề/ thợ hồ |
Business man | Nam doanh nhân |
Business woman | Nữ doanh nhân |
Bus driver | Tài xế xe bus |
Butcher | Người bán thịt |
Carpenter | Thợ mộc |
Cashier | Nhân viên thu ngân |
Chef/ Cook | Đầu bếp |
Child day-care worker | Giáo viên nuôi dạy trẻ |
Cleaner | Người dọn dẹp 1 khu vực hay một nơi ( như ở văn phòng) |
Computer software engineer | Kĩ sư phần mềm máy tính |
Construction worker | Công nhân xây dựng |
Custodian/ Janitor | Người quét dọn |
Customer service representative | Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng |
Data entry clerk | Nhân viên nhập liệu |
Delivery person | Nhân viên giao hàng |
Dentist | Nha sĩ |
Designer | Nhà thiết kế |
Dockworker | Công nhân bốc xếp ở cảng |
Doctor | Bác sĩ |
Dustman/ Refuse collector | Người thu rác |
Electrician | Thợ điện |
Engineer | Kĩ sư |
Factory worker | Công nhân nhà máy |
Farmer | Nông dân |
Fireman/ Fire fighter | Lính cứu hỏa |
Fisherman | Ngư dân |
Fishmonger | Người bán cá |
Flight Attendant | Tiếp viên hàng không |
Florist | Người trồng hoa |
Food-service worker | Nhân viên phục vụ thức ăn |
Foreman | Quản đốc, đốc công |
Gardener/ Landscaper | Người làm vườn |
Garment worker | Công nhân may |
Hairdresser | Thợ uốn tóc |
Hair Stylist | Nhà tạo mẫu tóc |
Health-care aide/ attendant | Hộ lý |
Homemaker | Người giúp việc nhà |
Housekeeper | Nhân viên dọn phòng khách sạn |
Janitor | Quản gia |
Journalist/ Reporter | Phóng viên |
Judge | Thẩm phán |
Lawyer | Luật sư |
Lecturer | Giảng viên đại học |
Librarian | Thủ thư |
Lifeguard | Nhân viên cứu hộ |
Machine operator | Người vận hành máy móc |
Maid | Người giúp việc |
Mail carrier/ letter carrier | Nhân viên đưa thư |
Manager | Quản lý |
Manicurist | Thợ làm móng tay |
Mechanic | Thợ máy, thợ cơ khí |
Medical assistant/ Physician assistant | Phụ tá bác sĩ |
Messenger/ Courier | Nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm |
Miner | Thợ mỏ |
Model | Người mẫu |
Mover | Nhân viên dọn nhà/ văn phòng |
Musician | Nhạc sĩ |
Newsreader | Phát thanh viên |
Nurse | Y tá |
Opian | Chuyên gia nhãn khoa |
Painter | Thợ sơn |
Pharmacist | Dược sĩ |
Photographer | Thợ chụp ảnh |
Pillot | Phi công |
Plumber | Thợ sửa ống nước |
Poliian | Chính trị gia |
Policeman/ Policewoman | Nam/ nữ cảnh sát |
Postal worker | Nhân viên bưu điện |
Postman | Người đưa thư |
Real estate agent | Nhân viên môi giới bất động sản |
Receptionist | Nhân viên tiếp tân |
Repairperson | Thợ sửa chữa |
Saleperson | Nhân viên bán hàng |
Sanitation worker/ Trash collector | Nhân viên vệ sinh |
Scientist | Nhà khoa học |
Secretary | Thư kí |
Security guard | Nhân viên bảo vệ |
Shop assistant | Nhân viên bán hàng |
Soldier | Quân nhân |
Stock clerk | Thủ kho |
Store owner/ Shopkeeper | Chủ cửa hiệu |
Supervisor | Người giám sát/ giám thị |
Tailor | Thợ may |
Taxi driver | Tài xế taxi |
Teacher | Giáo viên |
Technician | Kỹ thuật viên |
Telemarketer | Nhân viên tiếp thị qua điện thoại |
Translator/ Interpreter | Thông dịch viên |
Traffic warden | Nhân viên kiểm soát việc đỗ xe |
Travel agent | Nhân viên du lịch |
Veterinary doctor/ Vet/ Veterinarin | Bác sĩ thú y |
Waiter/ Waitress | Nam/ nữ phục vụ bàn |
Welder | Thợ hàn |
Window cleaner | Nhân viên vệ sinh cửa kính (cửa sổ) |
Hãy viết bài văn về ngôi nhà của em hoặc nhà của những người mà em biết. ( Ai trả lời tui cũng thích hết, kể cả nhiều người nhá, và bn có thể viết tiếng anh hay tiếng việt cũng đc, nếu viết cả bài văn bằng tiếng anh lẫn tiếng việt thì mình sẽ tick và kb lun)
Cuộc sống mang con người đi xa, tới nơi có những vùng đất mới. Nhưng sau tất cả, ta chỉ có một nơi để trở về, đó là mái nhà yêu thương, nơi ta đã lớn lên, nơi có gia đình thương yêu ta.
Ngôi nhà của em là một căn nhà 3 tầng trong một ngõ nhỏ của thành phố quê hương thân yêu. Phía bên ngoài nhà được sơn màu vàng nhạt, đi từ xa có thể nhìn thấy chiếc cổng màu xanh ngọc và ngôi nhà trong khoảng sân nhỏ bé đầy cây cảnh. Khi cánh cửa gỗ lim mở ra có thể thấy phòng khách mở ra ngay trước mắt. Tường phòng khách được sơn màu giống như phía bên ngoài. Bộ bàn ghế gỗ được kê sát tường, để trống một phía bên trái cho mọi người dễ dàng đi lại. Ngay bên cạnh bộ bàn ghế, sát cầu thang đi lên là tủ sập kệ tivi. Trên kệ tủ ấy, bố em còn trang trí thêm một ông thần tài bằng đá và một lọ hoa rất đẹp. Trên tường phía đối diện bộ bàn ghế là bộ tranh tứ quý tùng, cúc, trúc, mai. Bố em nói treo bộ tranh này để nhắc nhở chúng em học tập những đức tính của người chính nhân quân tử. Ngửa mặt lên nhìn có thể thấy bộ đèn chùm treo chính giữa. Màu đèn kết hợp với màu tường nhà khiến cả căn phòng sáng bừng lên, tươi mới lạ kì. Phía bên trong phòng khách là phòng bếp. Phòng bếp nhà em không to lắm nhưng đầy đủ những vật dụng cần thiết . Bên tay trái đặt bếp, trạn, bồn rửa tay,... còn bên tay phải là bộ bàn ghế gỗ để gia đình em có thể cùng nhau quây quần mỗi bữa cơm.
Bước lên cầu thang lên gác có thể thấy có lối đi chia về hai hướng. Rẽ sang bên trái là phòng của bố mẹ em, còn bên phải là phòng của em trai em. Phòng bố mẹ lớn hơn một chút so với các phòng còn lại, được sơn màu hồng tím nhạt. Bố em sơn màu sơn này vì đó là màu yêu thích của mẹ. Phòng em trai em són màu xanh đậm. Đúng tính chất căn phòng của một cậu bé năng động, căn phòng ấy có đủ loại đồ chơi và hình dán các siêu anh hùng. Trên tầng 3 là phòng của em và hiên nhà, nơi để phơi và giặt quần áo. Em chọn căn phòng trên tầng cao nhất là vì từ đây có thể nhìn ra thành phố, không khí rất thoáng đãng, trong lành.
Em rất yêu ngôi nhà của mình, yêu cuộc sống nơi đây, nơi gắn bó với em từ lúc em sinh ra cho tới từng ngày em lớn. Mai này khôn lớn trưởng thành, ngôi nhà sẽ là điểm tựa cho em lớn lên từng ngày. Vì em biết, mỗi sáng tỉnh giấc, nơi đây luôn có người tiễn em ra cửa, và mỗi chiều khi trời xế bóng, luôn có người mở cửa chờ em.
Mỗi một con người sinh ra đều có một nơi để lớn lên, trưởng thành, là nơi đầu tiên chứng kiến những bước đi chập chững đầu đời, là nơi in dấu nhiều kỉ niệm khó phai mờ. Đó là nhà. Em cũng có một ngôi nhà rất đẹp, em rất yêu quý ngôi nhà của em.
Em đã từng nghe câu thơ: "Nhà em treo ảnh Bác Hồ/ Bên trên là một lá cờ đỏ tươi". Nhà em không treo ảnh Bác Hồ, ba em có mấy quyển sách tư liệu về Bác mà thôi.
Ba bảo rằng ngôi nhà được xây dựng cách đây 10 năm, lúc em mới chào đời, nhưng được sửa lại cách đây 5 năm nên nhìn khang trang và đầy đủ tiện nghi hơn rất nhiều.
Bên ngoài ngôi nhà em được sơn màu xanh lá cây, đây là màu mà em yêu thích nhất, nó gợi lên cảm giác thanh mát, dịu nhẹ. Còn bên trong được sơn màu vàng nhạt. Ba bảo màu vàng tượng trưng cho sự ấm áp, vì ba luôn mong gia đình mình hạnh phúc, ấm áp như chính ngôi nhà của mình.
Ngôi nhà gia đình em có 4 phòng, một phòng khách ngay ở giữa rất rộng, hai phòng ngủ của ba mẹ và của hai chị em em, còn lại là phòng bếp với đầy đủ tiện nghi. Căn phòng khách gia đình em có đặt một bộ bàn ghế salon màu đất. Đó là nơi mà hai chị em em vẫn hay vui đùa những lúc ba mẹ vắng nhà.
Căn phòng của ba mẹ em trang trí rất đơn giản, mẹ cũng không sắm sửa nhiều vật dụng, vì ba thường xuyên đi công tác vắng nhà. Mỗi lần ba về căn phòng ấy trở nên vui tươi và ấm áp hơn. Căn phòng của em xinh đẹp nhất vì được trang trí với nhiều gam màu đẹp, em tự vẽ những bức tranh và dán lên tường, em dán cả hình của những bộ phim hoạt hình nổi tiếng nữa. Căn phòng em có một chiếc bàn học gắn liền với chiếc tủ. Ở đó em bày biện đồ chơi còn nhiều hơn là sách vở, vì em thích đồ chơi hơn là sách vở.
Có lẽ phòng bếp gia đình em là nơi chứa nhiều vật dụng nhất, vì mẹ bảo rằng để có được những bữa ăn ngon, ấm áp cho gia đình thì mình cần thiết phải sắm sửa đầy đủ những vật dụng cần thiết nhất. Mẹ luôn là người phụ nữ chu đáo và đảm đang nhất nhà, mẹ mang đến cho gia đình em những món ăn ngon và hấp dẫn nhất. Đặc biệt là trong những bữa cơm có ba về, mẹ làm nhiều món hơn và ánh mắt mẹ nhìn ba cũng trìu mến, thân thương hơn.
Căn nhà gia đình em nằm sát cánh đồng nên đứng từ những bậc thềm nhìn ra thấy bạt ngàn lúa xanh rì, bầu trời trong xanh và cao vút. Trước cổng nhà em có một giàn hoa giấy xanh um tùm, bám chặt lấy hai cánh cổng sắt. Đến mùa nở hoa, những cánh hoa mỏng manh nhưng rất dẻo dai dù có gió mưa vẫn không rơi rụng. Ba vẫn thích có giàn hoa leo ở trước cổng như vậy, mỗi lần ba đi công tác về ba thường cắt tỉa lại để cây thêm đẹp hơn.
Ngôi nhà gia đình em nhìn từ xa bé xíu nhưng lại gần trông thật lớn. Đối với em thì nhà chính là nơi em lớn lên, được ba mẹ chăm sóc, được học những bài học đầu tiên trong cuộc sống. Em yêu ngôi nhà của em, và sau này cũng vậy.
Bạn tham khảo:
Ngôi nhà là nơi quan trọng nhất trong cuộc đời mỗi con người. Đó là nơi mà hằng ngày cùng em chia sẻ biết bao vui buồn, hạnh phúc bên những người thân yêu!
Sau mỗi buổi học ở trường, em thường mong mẹ đến đón về ngôi nhà nhỏ bé của mình. Nơi ấy, mọi thứ đã quá đỗi thân thương đối với em.
Đó là một ngôi nhà nằm khiêm tốn trong khu tập thể bệnh viện cách trường em học khoảng hai cây số. Dù được xây cách đây ba năm nhưng trông còn rất mới và đẹp. Tường nhà được phun sơn hồng nhạt nên bền màu và sáng sủa. Cánh cửa chính ra vào mới được bố em sơn lại tuần trước, nhìn rất mới và bóng loáng. Cửa kính, cửa chớp đều được mẹ em lau chùi sạch bóng.
Nhà em gồm hai tầng. Phòng khách và bếp ở dưới tầng một.Tầng hai có hai phòng: một phòng của bố mẹ và một phòng dành riêng cho em nghỉ ngơi và học tập. Giữa phòng khách được kê bộ sa lông màu nâu trông thật trang nhã. Mẹ em đặt một lọ hoa tươi trên bàn làm cho căn phòng càng thêm sinh động.
Trên tường phòng có treo bức tranh phong cảnh một vùng quê ven biển chiều hoàng hôn. Kia nữa, chiếc đồng hồ quả lắc ông bà em để lại lâu lắm rồi, sau mỗi giờ lại buông những tiếng chuông thánh thót ngân nga. Phía trong, là gian bếp nấu ăn một bàn ăn đặt cạnh đó. Mẹ em sắp xếp đồ rất gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ: một chạn bát, một bộ bếp ga nhỏ và tủ lạnh để đồ ăn…
Trên tầng hai, phòng của bố mẹ em có kê một giường ngủ, một tủ đựng quần áo, một bàn làm việc. Ở cửa sổ trông về hướng nam làm cho căn phòng này luôn luôn thoáng mát. Bố mẹ em xếp đặt rất ngăn nắp, trong căn phòng này lúc nào cũng sạch sẽ ấm cúng. Phòng dành cho em được bố mẹ quan tâm nhiều hơn cả. Năm ngoái, bố mua về cho em một bộ bàn ghế có gắn cả giá sách rất tiện lợi. Em thích lắm. Nằm cạnh chiếc giường xinh xinh là chiếc tủ đựng quần áo. Mẹ em luôn nhắc nhở và giúp em sắp xếp đồ đạc gọn gàng. Chỗ nào trong ngôi nhà em cũng thấy yêu thích. Tuy nó không có đồ đạc sang trọng nhưng có đủ tiện nghi và thoáng mát.
Em yêu quý ngôi nhà của mình lắm! Nó gắn bó với em đã rất lâu rồi. Em cảm thấy rất tuyệt khi được sống trong ngôi nhà này cùng gia đình thân yêu của mình.
Hãy viết 3-5 câu tả về một vị anh hùng mà em biết trong đó có sử dụng từ có chứa tiếng "gan".
Mình biết mỗi Hai Bà Trưng (còn biết nhưng quên)
1)Viết về buổi từ thiện mà em tham gia hoặc biết đến
2)Hãy nêu tầm quan trọng về âm nhạc và mĩ thuật hoặc viết về một nghệ sĩ mà em biết
3)Viết đoạn văn miêu tả văn miếu quốc tử giám
Làm xong 1 bài 9tk mỗi ngày 3tk nha
Viết bằng tiếng anh mình cần bài từ 60-80 thôi nha
3) Van Mieu (The Temple of Literature) was constructed in 1070 during Ly Thanh Tong's dynasty. Its original purpose was to honor Confucius. In 1076, the first university of Vietnam called Quoc Tu Giam (The Imperial Academy), was established within this temple by Emperor Ly Nhan Tong. That's the reason why the complex has the name of Van Mieu – Quoc Tu Giam up to now. Initially, Quoc Tu Giam was the school for princes and children of royal families and then expanded in the following year to admit top students from around the country.
Nowadays, Van Mieu – Quoc Tu Giam is one of the most famous tourist destinations for both Vietnamese people and foreigners. It's also a place to celebrate doctorates and high ranking scholars of Vietnam. One special thing about this place is that there are 82 Doctors' stone tablets. They are tombstones with names and origins of 1304 doctors placed on the backs of stone tortoises. If you come here at the beginning of the year or in May, when many important examinations take place, you will catch sights of numerous families and students who come and pray for luck.
i taking part in the community service and volunteer work.Last year , our class joined the community service and volunteer work . We did many things . Firstly , we donated books , warm clothes to street children . Secondly , we raised money to buy uniforms, books and pens for poor students in ( ghi tên trường bạn vào ) secondary school . Thirdly, we provided the poor with food and drinks.Fourthly,we cooked free meals for homeless people . Finally , we opened evening classes for street children . In short , i adore these activitives because they help people happier and funnier. They also make a diference in our community service
kk
Sau chuyến thiện nguyện: cho đi và nhận lại rất nhiều - Tuổi Trẻ Online
hc tốt