so sánh giữa lên men lactic và lên men rượu .
Điền sự sai khác của hai quá trình lên men vào bảng sau:
Đặc điểm | Lên men lactic | Lên men rượu |
---|---|---|
Loại vi sinh vật | ||
Sản phẩm | ||
Nhận biết |
Đặc điểm | Lên men lactic | Lên men rượu |
---|---|---|
Loại vi sinh vật | Vi khuẩn lactic đồng hình hoặc dị hình. | Nấm men rượu, ngoài ra có thể có một số nấm mốc và vi khuẩn. |
Sản phẩm | - Lên men đồng hình: hầu như chỉ có axit lactic. - Lên men dị hình: axit lactic CO2, êtilic và axit hữu cơ khác. |
- Nấm men: rượi êtilic CO2 - Vi khuẩn, nấm mốc: rượu, CO2, các chất hữu cơ khác. |
Nhận biết | Có mùi chua | Có mùi rượu |
Len men lactic là gì? Phân biệt các loại lên men lactic? Ứng dụng của lên men lactic?
Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa lên men rượu và lên men lactate.
- Quá tình lên men gồm 2 giai đoạn: đường phân và lên men.
+ Giai đoạn đường phân: xảy ra trong tế bào chất của tế bào, diễn ra tương tự như trong hô hấp hiếu khí. Quá trình này tạo ra được 2 phân tử axit pyruvate, 2 phân tử ATP (adenosine triphosphate), 2 phân tử NADH (nicotinamide adenine dinucleotide).
+ Giai đoạn lên men: electron từ glucose qua NADH được truyền đến phân tử hữu cơ khác.
- Sự khác biệt giữa lên men rượu và lên men lactate:
+ Quá trình lên men lactate: Pyruvate nhận electron từ NADH và tạo ra sản phẩm cuối cùng là muối lactate.
+ Còn trong quá trình lên men ethanol, phân tử hữu cơ acetaldehyde là chất nhận electron từ NADH để tạo ra sản phẩm cuối cùng là ethanol.
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam
B. 56,25 gam
C. 56 gam
D. 60 gam
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam.
B. 56,25 gam.
C. 56 gam
D. 60 gam.
Đáp án B
Hướng dẫn:
Hiệu suất toàn bộ quá trình là: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam.
B. 56,25 gam.
C. 56 gam.
D. 60 gam.
Đáp án B
Hướng dẫn:
Sơ đồ phản ứng :
Hiệu suất toàn bộ quá trình: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
Khi xét về hô hấp hiếu khi và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là , , còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36-38ATP).
A.2
B.3
C.4
D.1
Đáp án B.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể và có hiệu suất cao hơn nhiều so với lên men, do đó 4 và 5 sai
Khi xét về hô hấp hiếu khi và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là , , còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36-38ATP)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể và có hiệu suất cao hơn nhiều so với lên men, do đó 4 và 5 sai
Khi xét về hô hấp hiếu khi và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là , , còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36-38ATP).
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể và có hiệu suất cao hơn nhiều so với lên men, do đó 4 và 5 sai.