Xác định CTCT và viết phương trình phản ứng minh họa các phản ứng sau:
A + 2H2=> B
B=> C + D
C=> polipropilen
D=> E + H2
E=> nhựa PE
Biết A là 1 ankađien liên hợp, mạch nhánh
1. Viết các đồng phân ankađien và gọi tên danh pháp quốc tế ứng với các CTPT sau: C4H6, C5H10. Những ankađien nào là liên hợp.
2. Viết PTPƯ của buta-1,3-đien và isopren với:
a) H2 và dd Br2 (tỉ lệ mol 1:1 và 1:2)
b) dd HCl hoặc HBr (tỉ lệ 1:1)
c) trùng hợp
3. Xác định CTCT và viết pt phản ứng minh họa cho các phản ứng sau:
A + 2H2 -> B
B -> C + D
C -> polipropilen
D -> E + H2
E -> nhựa PE
Biết A là một ankađien liên hợp, một nhánh
Xác định CTCT có thể có của các chất sau biết
a) tỉ khối hơi của ankađien liên hợp A đối với metan là 4,25
b) cho 1 ankađien B hấp thụ hoàn toàn vào dd brôm dư thấy khối lượng bình tăng lên 4g và khối lượng brom tham gia phản ứng là 32g
1. Viết phương trình hóa học hoàn thành các phản ứng sau:
a. ? + O2 → Fe3O4
d. KMnO4 → ? + ? + O2
b. Al + O2 → ? e. C4H10 + O2 → ? + ?
c. ? + ? → P2O5
f. ? + 3O2 → 2CO2 + 3H2O 2.
Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. Trong các phản ứng trên phản ứng nào phản ứng hóa hợp? Phản ứng nào là phản ứng phân hủy? Phản ứng nào thể hiện sự oxi hóa?
\(a,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ d,2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ e,2C_4H_{10}+13O_2\to 8CO_2+10H_2O\\ c,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ f,C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow{t^o} 2CO_2+3H_2O\)
Phản ứng hóa hợp: \(a,b,c\)
Phản ứng phân hủy: \(d,\)
Phản ứng thể hiện sự oxi hóa: \(a,b,c,e,f\)
Hơp chất A có CTPT C 3 H 10 O 3 N 2 . Cho A phản ứng với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi B và phần rắn C. Trong B có hợp chất hữu cơ D no, đơn chức, mạch không phân nhánh, bậc 1. Trong C chỉ có các chất vô cơ. Xác định CTCT của D?
A. C H 3 C H 2 C H 2 - N H 2
B. C H 3 - C O - C H 3
C. C H 3 C H 2 C H 2 - O H
D. C H 3 C H 2 C H O
xác định A, B, C phù hợp và viết tất cả các phương trình hóa học minh họa chuyển hóa sau( mỗi mũi tên ứng với 1 phản ứng ) ghi rỗ điều kiện. biết A là muối axit, B là oxit axit, c là axit mạnh. so2 -1-> B -2-> C -3-> A -4-> so2 -5-> c -6-> so2. Giúp với ạ
Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, L là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng)
E -> A + B
B + C -> D
D + E -> F
Zn + F -> Zn3(PO4)2 + A
A + B -> E
CaCO3 -> I + L
J + E -> L
Biết L làm quỳ tím hóa xanh
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ 5O_2+4P\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ 3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\\ 2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CO_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Cho dãy chuyển hóa sau:
Hãy xác định công thức hóa học của A, B, C sao cho phù hợp và viết các phương trình hóa học minh họa, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). Biết A là muối axit, B là oxit axit, C là axit mạnh.
Cho các phát biểu sau:
1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng
4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C = C
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 (n>=3)
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 5 - 6
Cho các phát biểu sau:
1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng
4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 ( )
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
Số phát biểu đúng là:
A.2.
B. 4.
C.3.
D.5.
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 ( )
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
ĐẤP ÁN C