tinh trang chieu cao cay do 1 cap gen quy dinh. cho than cao lai voi than cao F1 duoc 0.75 than cao, 0.25 than thap. lay 2 cay than cao F1, xac xuat de duoc 2 cay thuan chung la bn
o lua tinh trang than cao la troi so voi tinh trang than thap, cho 1 so cay than cao tu thu phan . O the he lai thu nhat thu duoc 110 than cao : 11 than thap
a. Xac dinh kieu gen cua cac cay than cao o the he xuat phat va viet so do lai kiem chung.
b. Khi cho hai cay lua F1 lai vs nhau thi o F2 thu duoc 11 than cao : 10 than thap. Xac dinh kieu gen va kieu hinh cua F1 va F2
cho 2 thu dau ha lan thuan chung than cao , qua do x than thap, qua vang. F1 thu duoc toan cay than cao, qua do. cho cay F1 nay giao phan voi cay dau ha lan khac thu duoc co 2 TH:
TH1: thu duoc ti le 9cao,do:3 thap ,do:3cao, vang:1 thap ,vang
TH2:thu duoc ti le 3 cao,do:1thap,vang
hay xac dinh KG ,KH cua cay dem lai voi F1 trong cac TH tren va viet so do lai
giup minh voi nheee! thanks nhiu
Tu mot phep lai giua hai cay, nguoi ta thu duoc:
+ 120 cay co than cao, hat dai
+ 119 cay co than cao, hat tron
+ 121 cay co than thap, hat dai
+ 120 cay co than thap, hat tron
Biet hai tinh trang chieu cao than va hing dang hat di truyen doc lap voi nhau, than cao va hat dai la hai tinh trang troi. Hay giai thich ket qua de xac dinh KG, KH cua cay bo me va lap so do lai
cho biết moi cặp tính trang do 1 cặp lên quy dinh . cho các cay than cao hoa do giao phan voi cay than thấp hoa trang thu được F1 gom 100% than cao hoa do. cho F1 tu thu phan voi nhau thu đươc F2 co ti le 56,25% cay than cao hoa do , 18,25% cay than cao hoa trang , 18,75% than thấp hoa do , 6,25% than thấp hoa trang . a xác định quy luật chi phối phép lai . b , cho các ca the F1 lai phan tích ti le o đôi con như the nao ?
a.
F2: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
-> F2 có 16 tổ hợp
-> F1 dị hơp tử về 2 gen
P: AABB x aabb
GP: AB x ab
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
(Aa xAa) x ( Bb xBb)
F2: (3A- : 1aa) x (3B- :1bb)
= 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1 aabb
Qui luật chi phối: Phân ly độc lập
b.
F1 x aabb
AaBb x aabb
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng)
o lua hat chin som giao phan voi hat chi muon , F1 dong loat ra cay chin som , tiep tuc cho F1
tiep tuc cho F1 tu thu phan voi nhau thu duoc F2
a)dua vao dinh lat di chyen nao de xac dinh tinh trang troi hay lan quy uoc gen va quy uoc so do lai
b)o F2 co cac cay lua chin som lam the nao de xac dinh dc cay chin som do la cay thuan chung . giai thich
a, Ở P tương phản cho F1 đồng tính cây chín sớm => Tính trạng chín sớm là trội so với tính trạng chín muộn
( Quy luật phân li của Men đen )
Quy ước A - chín sớm
a - chín muộn
SDL
P: AA x aa
(chín sớm) (chín muộn)
Gp: A a
F1: TLKG Aa
TLKH 100% chín sớm
F1 x F1 : Aa x Aa
Gp: \(\frac{1}{2}\)A : \(\frac{1}{2}\)a \(\frac{1}{2}\)A: \(\frac{1}{2}\)a
F2 TLKG \(\frac{1}{4}\)AA: \(\frac{2}{4}\)Aa: \(\frac{1}{4}\)aa
TLKH \(\frac{3}{4}\)chín sớm : \(\frac{1}{4}\)chín muộn
b, Dùng phép lai phân tích hoặc dùng phép tự thụ
- Dùng phép lai phân tích : lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).
- Dùng phép lai tự thụ : cho cơ thể mang tính trạng trội tự thụ với chính nó nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).
o loai thuc vat than cao troi than thap, la nguyen troi la che cho giao phan giua 2 cay P thu f1 98 than cao la chr ;99 than cao la nguyen; 96 than thap la nguyen ; 95 than thap la che
biện luận và viết sdl từ p đến f1
+ Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: lá nguyên, b: lá chẻ
+ F1 có:
thân cao : thân thấp = 1 : 1
lá nguyên : lá chẻ = 1 : 1
+ (thân cao : thân thấp) (lá nguyên : lá chẻ) = (1 : 1) (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 giống kết quả đề bài
\(\rightarrow\) sự di truyền tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập của menđen
+ F1 thu được 4 tổ hợp = 4 x 1
\(\rightarrow\) 1 bên P cho 4 giao tử có KG dị hợp 2 cặp gen AaBb, 1 bên cho 1 giao tử có KG là aabb
+ Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
chieu cao cay lua do tac dong cong gop cua 4 cap gen Aa, Bb, Dd, Ee phan li doc lap. cay lua thap nhat cao 30cm. Moi alen troi lam chieu cao cay tang them 5cm
a/ Xac dinh chieu cao va kieu gen cay cao nhat
b/ Cho lai giua 2 cay di hop 4 cap gen voi nhau. Xac dinh so loai kieu hinh va ti le cua moi loai
P: AaBbCcDd x AaBbCcDd
=> sẽ cho tối đa 8gen trội
số tổ hợp tạo ra là
2^4 x 2^4=256
mà có mặt một gen trội cây sẽ tăg 5cm,cây cao nhất là 190cm,tíh số cây 180cm sẽ bớt đi 2gen=> lấy C 2 của 8 chja 256=7/64
+) Do các gen tác động cộng gộp nên cây có kiểu gen cao nhất là đồng hợp trội về tất cả các cặp alen
\(AABBDDEE\) với chiều cao là : \(30+5.80=430cm\)+) Cho lai giữa hai cây dị hợp : \(AABBDDEE\times AABBDDEE\)Ta thu được : \(64\) kiểu tổ hợp ,Tạo ra \(3^4=81\) loại kieur hình .KG cây cao nhất là AABBDDEE
Cao 30+ 8*5=70cm
Số loại kh là 9
o mot loai cay, gen A troi hoan toan quy dinh hoa do, gen lan a hoa trang. Khi lai cay hoa do thuan chung voi cay hoa trang duoc F1 toan hoa do. Dung phan cua mot cay F1 thu phan hoan toan cho mot cay F1 khac, duoc F2 co ty le 11 hoa do:1hoa trang.
Rồi đề bài yêu cầu gì vậy bạn?
ở 1 loài thực vật khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng thân cao chín sớm với thân thâp chín muộn thu dc 100% thân thấp chín sớm f1xf1 f1 thu duoc 4 lớp kiểu hình với 336 cay, trong do cay than cao chin muộn co 21 cay biện luận và viết SDL từ p -> f2
F2 có thân cao chín muộn có tỷ lệ 21/336=1/16 =1/4 x 1/4 nên 2 tính trạng thân cao và chín muộn là tính trạng lặn
\(\rightarrow\)2 tính trạng đó phân chia độc lập, nằm trên 2 nst khác nhau.
F1: 100% thân thấp chín sớm\(\rightarrow\)Thân thấp và chín sớm là tính trạng trội
Quy định: A-thân thấp, a- thân cao
B- chín sớm, b- chín muộn
P thuần chủng nên F1 có kiểu gen AaBb
P: aaBB x AAbb
F1: AaBb x AaBb
Giao tử: AB, ab, Ab, aB
F2: 1AABB 2AaBB 2aaBB 2AABb 4AaBb 2aaBb 1AAbb 2Aabb 1aabb
\(\rightarrow\)F2: 9(A-B-): Thân thấp chín sớm: 9/16 có 189 cây
3A-bb: thân thấp chín muộn: 3/16 có 63 cây
3aaB-: thân cao chín sớm: 3/16 có 63 cây
1aabb: thân cao chín muộn có 21 cây