Hòa tan hết 4,43 g hh Al, Mg trong HNO3 loãng thu được dd A và 1,568 l (đktc) hh 2 khí (đều k màu) có khối lượng 2,59 g trong đó có 1 khí hóa nâu trong kk. Tính số mol HNO3 đã p/ư?
Hòa tan hoàn toàn 4,431 g hỗn hợp Al và Mg bằng 200ml dd HNO3 loãng , vừa đủ thu đc dd A ( không chưa NH4NO3) và 1,568 lit đktc hỗn hợp 2 khí ko màu có khói lượng là 2,59 g, trong đó có 1khí hóa nâu ngoài khong khí
a, tính % khối lg mõi kim loại trong hỗn hợp
b, tính nồng đọ mol của dd HNO3
c, tính thể tích dd NaOh8 % (D=1,082 g/ml) tối thiểu cần dùng để td với dd A thu đc lg kết tủa là nhỏ nhất
d, cô cạn dd A thì lg muối khan thu đc là bao nhiêu ?
M trung bình hai khí = 37
Vì hai khí không mau và có một khí hóa nâu trong không khí nên hai khí này là NO và N2O
Đặt nNO =x, nN2O = y
Ta có hệ: x + y = 1,568/22,4 = 0,07
30x + 44y = 2,59
=> x = y = 0,035
Đặt nAl =a, nMg =b
Ta có hệ: 27a + 24b = 4,431
3a + 2b = 0,035.3 + 0,035.8
=> a=0,021, b = 0,161
a. % Al = 0,021.27/ 4,431.100% = 12,8%
% Mg = 100% -12,8% = 87,2%
b. nHNO3 = 4nNO + ***N2O = 0,49
=> CM = 0,49/ 0,2 = 2,45M
d. khối lượng muối = mAl(NO3)3 + mMg(NO3)2 = 28,301 gam
c. Để lượng kết tủa là nhỏ nhất thì nNaOH = 4nAl + 2nMg = 0,406 mol
mdd NaOH = 0,406.40/ 0,08 = 203 gam
V = 203/ 1,082 = 187,62 ml
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,70.
B. 0,77
C. 0,76
D. 0,63.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,70.
B. 0,77.
C. 0,76.
D. 0,63.
: Hòa tan hết 9 gam hh Al và Mg trong dd HNO3 thu được 2,24 lít hh N2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 = 20,4. Cô cạn dd được 65,4 gam muối. Tính % khối lượng của Al trong hh
\(\overline{M}=\dfrac{28.nN_2+44.nN_2O}{nN_2+nN_2O}=20,4.2\left(1\right)\)
\(nN_2+nN_2O=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(2\right)\)
Từ (1), (2) suy ra\(\left\{{}\begin{matrix}nN_2=0,02\\nN_2O=0,08\end{matrix}\right.\)
gọi x, y lần lượt là nAl và nMg
\(\left\{{}\begin{matrix}mhh=27x+24y=9\\3x+2y=10.0,02+8.0,08\left(BTne\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\\y=0,24\end{matrix}\right.\)
\(\%mAl=\dfrac{mAl.100\%}{mhh}=\dfrac{0,12.27.100\%}{9}=36\%\)
Hòa tan hoàn toàn 8,862g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát rA. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,52%.
B. 12,8%.
C. 15,25%.
D. 19,53%.
Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra
⇒ Không có sản phẩm khử NH4NO3.
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO (M = 30 < 37)
⇒ Khí không màu còn lại có M > 37, đó là N2O
Hoặc có thể tính nNO và nN2O như sau:
do 37 = 30 + 44 2 ⇒ nNO = nN2O = 0,07
(Lưu ý: Khi = trung bình cộng thì số mol của 2 chất phải bằng nhau).
Đặt a = nAl, b = nMg ⇒ 27a + 24b = 8,862 (1)
Bảo toàn ne ⇒ 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O ⇒ 3a + 2b = 0,77 (2)
Từ (1), (2) ⇒ a = 0,042; b = 0,322 ⇒ %mAl = 0 , 042 . 27 8 , 862 . 100 % = 12 , 8 % ⇒ Chọn B.
Hòa tan hoàn toàn 8,862g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra.Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,52%
B. 12,8%
C. 15.15%
D. 19,53%.
Hòa tan 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng thu đc dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho NaOH dư vào dd X không thấy có khí thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.