phản ứng của (1,2 dibrom ethyl)cyclohexan dưới tác dụng của KOH/alcol cho sản phẩm là gì
Cho 37,6g K2O tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thua được sản phẩm là KOH
a) Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1Cm của dung dịch KOH thu được ?
c) Tính thể tích Oxygen cần dùng để điều chế ra lượng K2O nói trên ?
a) \(n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,4------------>0,8
=> mKOH = 0,8.56 = 44,8 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
c)
PTHH: 4K + O2 --to--> 2K2O
0,2<----0,4
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
nKK 2O = 37,6\94 = 0,4 mol
K2O+H2O --> 2KOH
0,4 0,4 0,8 ( mol )
mKOH= 0,8.56=44,8g
CMMKOH = 0,80,50,80,5 = 1,6M
c.
4K+O2 --to> 2K2O
0,4 0,1 ( mol )
VO2 = 0,1.22,4=2,24lít
Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tồng khối lượng sản phẩm rắn là:
A. 40,7 gam
B. 38,24 gam
C. 26 gam
D. 34,5gam
Đáp án D
nKOH = 0,5 mol
nCO2 = 0,35 mol
nOH- / nCO2 = 0,5/0,35 = 10/7
=> Tạo 2 muối
Tuy nhiên khi cô cạn dung dịch thì muối KHCO3 bị nhiệt phân thành K2CO3
Bảo toàn K => nK2CO3 = 0,25 mol
m = 34,5g
Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tồng khối lượng sản phẩm rắn là
A. 40,7 gam
B. 38,24 gam
C. 26 gam
D. 34,5gam
Đáp án D
nKOH = 0,5 mol
nCO2 = 0,35 mol
nOH- / nCO2 = 0,5/0,35 = 10/7
=> Tạo 2 muối
Tuy nhiên khi cô cạn dung dịch thì muối KHCO3 bị nhiệt phân thành K2CO3
Bảo toàn K => nK2CO3 = 0,25 mol
m = 34,5g
Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tồng khối lượng sản phẩm rắn là:
A. 40,7 gam
B. 38,24 gam
C.26 gam
D. 34,5gam
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). X gồm:
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
Đáp án D
hhX gồm hai chất hữu cơ đơn chức.
X + 0,5 mol KOH → muối của hai axit cacboxylic và một ancol
ancol + Na dư → 0,15 mol H2.
• nKOH = 0,5 mol
nancol = 2 x nH2 = 2 x 0,15 = 0,3 mol < nKOH
Chỉ có 1 chất phản ứng sinh ra rượu.
Mà thu được 2 muối → Có một chất là este và 1 chất là axit
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). X gồm
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
hhX gồm hai chất hữu cơ đơn chức.X + 0,5 mol KOH
→ muối của hai axit cacboxylic và 2 ancol
ancol + Na dư → 0,4 mol H2.
• nKOH = 0,5 mol
nancol = 2 xnH2 = 2 x 0,4 = 0,8 mol > nKOH
=> một chất là este và 1 chất là ancol
Đáp án cần chọn là: D
Cho 22,5 gam hỗn hợp các amino axit (chỉ có Gly, Ala, Val) tác dụng với 0,6 mol HCl, toàn bộ sản phẩm sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 1,2 mol NaOH. Khối lượng muối thu được là
A. 70,8
A. 70,8
C. 70,5.
D. 91,8
Chọn đáp án A
Muối gồm NaCl và muối của amino axit
m = 58,5.0,6 + (1,2 - 0,6)22 + 22,5 = 70,8 gam
Cho 22,4 lít khí CO2 ( đktc ) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch KOH, sản phẩm có K2CO3 a/ viết PTHH B/ tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng C/ tính nồng độ mol/l của K2CO3 sau phản ứng ( coi tích ko thay đổi đáng kể)
Sửa đề: "2,24 lít CO2"
PTHH: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm chính của phản ứng là:
A. 2-brom-3,3-đimetylbutan
B. 2-brom-2,3-đimetylbutan
C. 2,2-đimetylbutan
D. 3-brom-2,2-đimetylbutan