Thầy ơi cho e hỏi dưới tác dụng của điện trường hạt keo dịch chuyển về phía cực dương thì đó là keo dương hay keo am ak?
Cho 1 lít dung dịch AgNO3 0,005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0,001M.
a. Viết công thức của mixen keo được tạo thành?
b. Khi đặt hệ keo trên vào 1 điện trường thì lớp khuếc tán sẽ di chuyển về pha cực nào?
c. so sánh ngưỡng keo tụ của các chất điện li sau đối với hệ keo trên : NaCl, NaBr, NaI
a. Kết tủa AgI trong dung dịch AgNO3 dư,KNO3. Nhân keo ưu tiên hấp phụ ion cùng thành phần với nhân do đó keo có công thức
{[mAgI]nAg+ (n-x)NO3-}xNO3- : Keo dương
b. Lớp khuếch tán là NO3- sẽ di chuyển về phía cực dương.
c. Ngưỡng keo tụ là nồng độ tối thiểu cua chất diện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
Độ tan AgI>AgBr>AgCl do đó thứ tự ngưỡng keo tụ của các chất là NaI>NaBr>NaCl đối với hệ keo trên
Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch CaBr2 0,008M và dung dịch AgNO30,0096M thì thu được một dung dịch keo.
a. Hãy viết cấu tạo của mixen keo và xác định cấu tạo của hạt keo, cho biết điện tích hạt keo.
b. Nếu trộn keo thu được ở trên với keo sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3, hiện tượng gì sẽ xảy ra, giải thích?
. Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch CaBr2 0,008M và dung dịch AgNO3 0,0096M thì thu được một dung dịch keo.
a. Hãy viết cấu tạo của mixen keo và xác định cấu tạo của hạt keo, cho biết điện tích hạt keo.
b. Nếu trộn keo thu được ở trên với keo sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3, hiện tượng gì sẽ xảy ra, giải thích?
24) Khi nói về chuyển động của các hạt mang điện bên trong nguồn điện khi có dòng điện chạy qua nguồn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các điện tích âm chuyển động từ cực dương sang cực âm dưới tác dụng của lực điện trường.
B. Lực di chuyển các hạt mang điện là lực lạ.
C. Các điện tích dương di chuyển từ cực âm sang cực dương.
D. Lực di chuyển các điện tích không phải là lực điện trường.
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A.1 → 2 → 3 → 4 → 7 B.2 → 6 → 1 → 4 → 7
C.5 → 6 → 1 → 4 → 7 D.3 → 1 → 2 → 4 → 7
Đáp án: C
Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
Sau đó mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
Tiếp theo điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc
Cuối cùng ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được.
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai khi sử dụng vôn kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
7. Ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A. 1 → 2 →3 →4 →7 B. 5 →1 →3 →4 →7
C. 5 →6 →1 →4 →7 D. 1 →5 →3 →4 →7
Đáp án: B
Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
Sau đó, điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
Tiếp theo mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc.
Cuối cùng ghi lại giá trị vừa đo được.
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hay dung dịch Y (TN2) vào dung dịch AlCl3. Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
A. NaOH, NH3
B. NH3, NaOH
C. NaOH, AgNO3
D. AgNO3, NaOH
Tại điểm A trong điện trường đều có một hạt mang điện tích dương được bắn ra với vận tốc đầu vuông góc với các đường sức điện .Dưới tác dụng của lực điện hạt chuyển động đến B thì điện thế giữa hai điểm A, B :
A. V A > V B .
B. V A < V B
C. V A = V B
D. Không thể kết luận.
Hạt mang điện dương luôn chuyển động cùng chiều với điện trường do vậy vật càng đi về phía điện thế giảm V A > V B .
Đáp án A
Ba ban An , Bình và Cư góp 1 gói keo . đầu tiên An lấy 1/3 gói keo và 5 viên keo , sau đó Bình lấy 2/5 số keo còn lai và 2 viên keo , cuối cùng Cư lấy 7 viên keo thì vừa hết. Hỏi mỗi ban có bao nhiêu viên keo ?