Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 4 lít dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ (aM) đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 3,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Tìm giá trị của a.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8
B. 36,0
C. 54,0
D. 13,2
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hiđrocacbon X cần dùng vừa đủ V lít CO2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết
tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 0,1 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
a) Tính giá trị của V.
b) Xác định công thức phân tử của X.
c) Viết các công thức cấu tạo có thể có của X
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
mgiảm = 40 - 44a - 18b = 0,1
=> 44a + 18b = 39,9 (1)
Bảo toàn C: nC = a (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12a + 2b = 8,7 (2)
=> a = 0,6; b = 0,75
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
b) Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => X là ankan
nX = 0,75 - 0,6 = 0,15 (mol)
=> \(M_X=\dfrac{8,7}{0,15}=58\left(g/mol\right)\)
=>X là C4H10
c)
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
Cho 0,03 mol CO2 hấp thụ hết vào 1000 ml dung dịch Ca(OH)2. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch trước phản ứng. Nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. 0,015M
B. 0,03 M
C. 0,0216M
D. 0,0324M
x mol Ca(OH)2 + x mol CO2 → CaCO3 + H2O
Để lượng dung dịch không thay đổi lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch p hải bằng lượng CO2, hấp thụ vào dung dịch = 1,32 (g)
(0,03 - x) mol CO2 hòa tan (0,03 - x) mol CaCO3
Còn lại : [x - (0,03 - x)].100 = 1,32 gam kết tủa tách ra
x = 0,0216
=> Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (hơn kém nhau 3 nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8.
B. 36,0.
C. 54,0.
D. 13,2.
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 100 ml dung dịch C a ( O H ) 2 thấy khối lượng dung dịch giảm 2,3 gam. Vậy nồng độ của dung dịch C a ( O H ) 2 là :
A. 2M
B. 3M
C. 2,5M
D. 4M
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76.
B. 11,88.
C. 5,94.
D. 15,84.
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76
B. 11,88
C. 5,94
D. 15,84
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: metanal, axit axetic, metyl fomat, axit lactic (CH3CH(OH)COOH) và glucozơ cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 2,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36.
D. 1,12
Chọn B
Gọi công thức chung của CH2O; C2H4O2; C3H6O3; C6H12O6 là Cn(H2O)n
Cn(H2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O
m dd tăng = mCO2 + mH2O - m↓ => mCO2 + mH2O = 62x = 12,4
=> x = 0,2 => V = 4,48 lít
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
A. 2,016
B. 1,494
C. 0,672
D. 1,00
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa