Câu ước
Câu 1: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc kí hiệp ước Giáp tuất? Trình bày nội dung của hiệp ước? Hiệp ước dẫn đến hậu quả gì?
Câu 2:Em có nhận xét gì về việc triều đình Huế kí các Hiệp ước với Pháp? Tinh thần chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858-1884?
Câu 4 : Nêu nội dung của Hiệp ước Hác-măng (25-08-1883)?
Câu 5 : Thế nào là “phong trào Cần vương”? Vì sao phong trào Cần vương bùng nổ?
Câu 3:Trình bày ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần Vương?
Câu 1:
Trong khi phong trào đấu tranh của nhân dân ở miền Bắc đang trên đà thắng lợi, triều đình Huế lại kí với Pháp bản Hiệp ước Giáp Tuất (1874). Vì:
- Triều đình Huế quá đề cao và sợ thực dân Pháp. Không tin vào sức mạnh của nhân dân và cho rằng khó có thể thắng được quân Pháp.
- Triều đình Huế muốn hoà với Pháp để bảo vệ quyền lợi của dòng họ và giai cấp
- Ảo tưởng dựa vào con đường thương thuyết để giành lại những vùng đất đã mất.
Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất bao gồm 12 điều khoản, trong đó có các điều khoản chính như:
- Về lãnh thổ: triều đình nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn. Pháp trả lại Vĩnh Long khi nào triều đình buộc nhân dân ngừng kháng chiến.
- Về thông thương: mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào tự do buôn bán.
- Về chiến phí: bồi thường cho Pháp 20 triệu quan (ước tính bằng 280 vạn lạng bạc).
- Về truyền giáo: cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô và bãi bỏ lệnh cấm đạo.
Việc triều đình kí hiệp ước dẫn đến hậu quả gì
→ Hiệp ước Giáp Tuất cho thấy sự yếu đuối, bất lực của Triều đình Huế.
→ Hiệp ước Giáp Tuất đã biến nước ra thành một nửa thuộc địa của Pháp.
→ Tạo ra cơ hội để Pháp đè đầu cưỡi cổ nhân dân ta, xâm lược và bành tránh thể hiện sự ngang ngược và hống hách của mình. Mở đường cho sự xâm lược của Pháp đối với nước ra trong những năm sau này.
Câu 2:
* Em có nhận xét gì về việc triều đình Huế kí các Hiệp ước với Pháp?
- Qua 4 hiệp ước ta thấy quá trình triều đình Huế từ chỗ cắt từng bộ phận lãnh thổ rồi đi đến thừa nhận nền thống trị của Pháp trên toàn bộ lãnh thổ nước ta.
- Với việc làm đó, triều đình đã từ bỏ một phần trách nhiệm tổ chức và lãnh đạo kháng chiến chống Pháp đồng thời cũng thể hiện ý thức vì lợi ích riêng của triều đình phong kiến nên đã phản bội một phần lợi ích dân tộc.
- Triều đình sớm tỏ ra hoang mang, giao động vô căn cứ nên lo sợ, dẫn đến những việc làm ngu ngốc và tội lỗi.
- Với nội dung kí kết đó, triều đình đã tiếp tục phản bội lợi ích dân tộc, lợi ích của nhân dân, tạo đà cho quân Pháp có cơ hội lấn tới trên con đường xâm lược nước ta.
* Tinh thần chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858-1884?
- Có sự phối hợp của triều đình với nhân dân kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khí thế kháng chiến sôi sục trong nhân dân cả nước, toàn dân tham gia đánh giặc.
- Đã đẩy lùi được nhiều đợt tấn công của địch, vận dụng đúng đắn kế sách “vườn không nhà trống”, gây cho địch nhiều khó khăn.
⟹ Đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
Câu 3:
- Về thời gian : phong trào Cần vương diễn ra trong thời gian dài (từ 1885 đến 1896).
- Về địa bàn : Phong trào diễn ra trên địa bàn rộng lớn khắp Bắc Kì và Trung Kì.
- Về lực lượng :
+ Lãnh đạo là các văn thân, sĩ phu yêu nước.
+ Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia (người Kinh, người dân tộc thiểu số, người Lào).
-Về tính chất : Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước chống Pháp bị chi phối bởi hệ tư tưởng phong kiến (vì nó nhằm giúp vua chống Pháp để xây dựng lại vương triều phong kiến).
- Về phương pháp đấu tranh : chủ yếu nặng về khởi nghĩa vũ trang. ít chú trọng đến công tác tuyên truyền, đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, chính trị...
- Kết quả : cuối cùng phong trào Cần vương bị thất bại do so sánh lực lượng giữa ta và địch chênh lệch ; sai lầm trong tổ chức lãnh đạo...
- Ý nghĩa : Phong trào Cần vương thể tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta: phong trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc...
Cho a=35
Câu a: tìm ước chính phương lớn nhất của a
Câu b: tìm ước lập phương lớn nhất của a
Câu c: tính số ước chẵn của a
Câu d: tính tổng các ước lẻ của a
GIÚP MÌNH VS ĐAG CẦN GẤP LẮM LUN
CẢM ƠN TRƯỚC LUN Á
a) x4+x3+2x2+x+1=(x4+x3+x2)+(x2+x+1)=x2(x2+x+1)+(x2+x+1)=(x2+x+1)(x2+1)
b)a3+b3+c3-3abc=a3+3ab(a+b)+b3+c3 -(3ab(a+b)+3abc)=(a+b)3+c3-3ab(a+b+c)
=(a+b+c)((a+b)2-(a+b)c+c2)-3ab(a+b+c)=(a+b+c)(a2+2ab+b2-ac-ab+c2-3ab)=(a+b+c)(a2+b2+c2-ab-ac-bc)
c)Đặt x-y=a;y-z=b;z-x=c
a+b+c=x-y-z+z-x=o
đưa về như bài b
d)nhóm 2 hạng tử đầu lại và 2hangj tử sau lại để 2 hạng tử sau ở trong ngoặc sau đó áp dụng hằng đẳng thức dề tính sau đó dặt nhân tử chung
e)x2(y-z)+y2(z-x)+z2(x-y)=x2(y-z)-y2((y-z)+(x-y))+z2(x-y)
=x2(y-z)-y2(y-z)-y2(x-y)+z2(x-y)=(y-z)(x2-y2)-(x-y)(y2-z2)=(y-z)(x2-2y2+xy+xz+yz)
Câu 1: Bản hiệp ước đánh dấu một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam bị mất vào tay Pháp là
A. hiệp ước Nhâm Tuất.
B. hiệp ước Qúy Mùi.
C. hiệp ước Giáp Tuất.
D. hiệp ước Pa – tơ – nốt.
Câu 2: Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Trương Định.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 3: Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào? A. Phong trào Cần Vương.
B. Phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh.
C. Phong trào độc lập dân tộc.
D. Phong trào nông dân Yên Thế.
Câu 4: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ hai?
A.Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
B. Lấy lại danh dự sau thất bại tấn công Bắc Kì lần thứ nhất.
C. Triều đình không dẹp được các cuộc nổi dậy của nhân dân.
D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.
Câu 5: Hiệp ước nào được kí kết giữa triều đình Huế với Pháp được coi là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến?
A. Hiệp ước phòng thủ chung.
B. Hiệp ước Pa – tơ – nốt.
C. Hiệp ước Hác - măng.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 6: Nội dung cơ bản của “Chiếu Cần Vương” là gì?
A. Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
B. Kêu gọi văn thân và đồng bào miền núi đứng lên giúp vua cứu nước.
C. Kêu gọi nhân dân và binh lính đứng lên giúp vua cứu nước.
D. Kêu gọi văn thân sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến.
Câu 7: Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc vào năm 1873?
A. Triều đình Huế vi phạm hiệp ước năm 1862.
B. Lấy cớ giải quyết vụ Duy - puy.
C. Triều đình Huế không chịu bồi thường chiến phí.
D. Chính quyền nhà Nguyễn lâm vào khủng hoảng.
Câu 8: Đâu không phải là đặc điểm về tình hình của Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì?
A. Đời sống nhân dân rơi vào cảnh cơ cực.
B. Các ngành kinh tế công, nông, thương nghiệp bị sa sút.
C. Triều đình Huế thi hành các chính sách đối nội, đối ngoại tiến bộ.
D. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, hàng loạt cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.
Câu 9: Trong cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công Pháp ở những địa điểm nào?
A. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
B. Hoàng thành Thăng Long.
C. Tòa Khâm sứ và cửa biển Thuận An.
D. Đồn Mang Cá và kinh thành Huế.
Câu 10: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, việc đầu tiên thực dân Pháp đã làm là gì?
A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột về kinh tế Nam Kì.
B. Chuẩn bị kế hoạch, lực lượng tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất.
C. Chuẩn bị binh lực, khí giới để đánh chiếm Đà Nẵng và Nam Kì.
D. Thương lượng với triều đình Huế để đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân.
Câu 1: Bản hiệp ước đánh dấu một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam bị mất vào tay Pháp là
A. hiệp ước Nhâm Tuất.
B. hiệp ước Qúy Mùi.
C. hiệp ước Giáp Tuất.
D. hiệp ước Pa – tơ – nốt.
Câu 2: Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Trương Định.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 3: Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào? A. Phong trào Cần Vương.
B. Phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh.
C. Phong trào độc lập dân tộc.
D. Phong trào nông dân Yên Thế.
Câu 4: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ hai?
A.Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
B. Lấy lại danh dự sau thất bại tấn công Bắc Kì lần thứ nhất.
C. Triều đình không dẹp được các cuộc nổi dậy của nhân dân.
D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.
Câu 5: Hiệp ước nào được kí kết giữa triều đình Huế với Pháp được coi là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến?
A. Hiệp ước phòng thủ chung.
B. Hiệp ước Pa – tơ – nốt.
C. Hiệp ước Hác - măng.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 6: Nội dung cơ bản của “Chiếu Cần Vương” là gì?
A. Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
B. Kêu gọi văn thân và đồng bào miền núi đứng lên giúp vua cứu nước.
C. Kêu gọi nhân dân và binh lính đứng lên giúp vua cứu nước.
D. Kêu gọi văn thân sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến.
Câu 7: Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc vào năm 1873?
A. Triều đình Huế vi phạm hiệp ước năm 1862.
B. Lấy cớ giải quyết vụ Duy - puy.
C. Triều đình Huế không chịu bồi thường chiến phí.
D. Chính quyền nhà Nguyễn lâm vào khủng hoảng.
Câu 8: Đâu không phải là đặc điểm về tình hình của Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì?
A. Đời sống nhân dân rơi vào cảnh cơ cực.
B. Các ngành kinh tế công, nông, thương nghiệp bị sa sút.
C. Triều đình Huế thi hành các chính sách đối nội, đối ngoại tiến bộ.
D. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, hàng loạt cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.
Câu 9: Trong cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công Pháp ở những địa điểm nào?
A. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
B. Hoàng thành Thăng Long.
C. Tòa Khâm sứ và cửa biển Thuận An.
D. Đồn Mang Cá và kinh thành Huế.
Câu 10: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì, việc đầu tiên thực dân Pháp đã làm là gì?
A. Thiết lập bộ máy thống trị và tiến hành bóc lột về kinh tế Nam Kì.
B. Chuẩn bị kế hoạch, lực lượng tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất.
C. Chuẩn bị binh lực, khí giới để đánh chiếm Đà Nẵng và Nam Kì.
D. Thương lượng với triều đình Huế để đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân.
Câu 1: Viết tập hợp các số là ước của 100.
Câu 2: Viết tập hợp các số là bội của 30 mà nhỏ hơn 1000.
Câu 3: Tìm tất cả các số có 2 chữ số là ước của 250.
Câu 4: Cho tập hợp A gồm các phần tử là ước số của 36. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử?
Câu 5: Tìm số tự nhiên n sao cho 12 chia hết cho (n-1)
Câu 6: Tìm số tự nhiên n sao cho n.(n+1) = 6
Câu 7: Tìm các số là bội của 25 đồng thời là ước của 300.
6:
n(n+1)=6
=>n^2+n-6=0
=>(n+3)(n-2)=0
=>n=-3(loại) hoặc n=2(nhận)
4:
Ư(36)={1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;9;-9;12;-12;18;-18;36;-36}
=>A có 18 phần tử
1:
Ư(100)={1;-1;2;-2;4;-4;5;-5;10;-10;20;-20;25;-25;50;-50;100;-100}
3: 10;50;25
Câu 1:
\(Ư\left(100\right)=\left\{1;2;4;5;10;25;50;100\right\}\)
Câu 2:
Gọi tập hợp đó là A:
\(A=\left\{0;30;60;90;120;150;...;990\right\}\)
Câu 3:
Gọi tập hợp đó là B:
\(B=\left\{10;25;50\right\}\)
Câu 1. Tìm tổng tất cả các ước của -24
Câu 2. Tìm tích tất cả các ước của -18
câu 1 : kết quả bằng 0 nha
cau 2 : 34 012 224 nha
/HT\
câu đố:Con gấu trúc ao ước gì mà không bao giờ câu đố:Con gấu trúc ao ước gì mà không bao giờ được?
Đáp án: ............................????
Gấu trúc ao ước được chụp ảnh màu , vì gấu trúc chỉ có màu đen trắng, nên chỉ mong một bức ảnh màu mà ko có được , vẫn mãi chỉ là đen trắng mà thôi
Câu 1. Từ loại của từ “ước mơ” trong câu : Anh ấy ước mơ trở thành phi công và ước mơ ấy đã trở thành hiện thực. lần lượt là:
A. Động từ - Danh từ
B. Danh từ - Động từ
C. Động từ - Động từ
D. Động từ - Tính từ
Câu 1. Tìm tổng tất cả các ước của -24
Câu 2. Tìm tích tất cả các ước của -18
trong câu truyện 3 điều ước rít đã ước điều gì
Điều 1:Rít ước trở thành vua.
Điều 2: Rít lại ước có thật nhiều tiền.
Điều 3: Rít ước bay được như mây.
Chúc em học tốt!!!
ko nho nua
ai nói đúng thì kết bạn với tui nha
những câu chuyện kể lại ước mơ của con người :
- những ước mơ đẹp
-những ước mơ viển vông, phi lí