biết rằng khí hydro dễ dàng tác dụng với pbo2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước
a)viết phương trình hoá học cuar phản ứng và tên chất mới sinh ra
Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit P b O 2 , chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Chất sinh ra là kim loại Pb
biết rằng khí hydro dễ dàng tác dụng với pbo2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước
a)cho biết 3g khí h2 tác dụng tác dụng vừa đủ với 179,25g pbo2 tạo ra 27g nước .Tính khối lượng chất mới sinh ra
a)
$PbO_2 + 2H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + 2H_2O$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{Pb} = 3 + 179,25 - 27 = 155,25(gam)$
Biết rằng khí hidro dễ dàng tác dụng với PbO2,chiếm lấy oxi của của chất này để tạo ra nước.
a. Viết PTHH của phản ứng và tên chất mới sinh ra
b. Cho biết 3g khí H2 tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2,tạo ra 27g nước.Tính khối lượng chất mới sinh ra.
a)\(PbO2+2H2-->Pb+2H2O\)
Chất tạo thành là chì và nước
b)Áp dụng ĐLBTKL
\(m_{Pb}=m_{PbO2}+m_{H2}-m_{H2O}\)
=\(179,25+3-27=155,25\left(g\right)\)
Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g P b O 2 , tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m P b = m P b O 2 + m H 2 - m H 2 O = ( 179,25 + 3) – 27 = 155,25 (g)
Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?
Ta thấy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hoá vì
Bài 1: Biết rằng kim loại kém Zn tác dụng với khí oxi O2 tạo ra hợp chất kẽm oxit ZnO
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
Bài 2: Biết rằng khí axetilen C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra chất khí cacbon dioxxit CO2 và nước
a) Lập phương trình hóa học phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axentilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbo dioxit
Bài 1:a, \(2Zn +O_2\rightarrow2ZnO\)
b, Số nguyên tử Zn : Số phân tử O2 : Số phân tử ZnO = 2:1:2
2. a, \(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)
a,Số phân tử axetilen : Số phân tử oxi = 2:5
Số phân tử axetilen : Số phân tử cacbon đioxit = 2:4
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Dung dịch H 2 SO 4 loãng tác dụng với Zn.
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí H 2 cháy trong không khí kèm theo tiếng nổ nhỏ.
H 2 SO 4 + Zn → Zn SO 4 + H 2
H 2 + 1/2 O 2 → H 2 O
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Dung dịch H 2 SO 4 đặc tác dụng với Cu.
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí SO 2 khí này làm mất màu dung dịch KMn O 4
2 H 2 SO 4 + Cu → CuS O 4 + SO 2 + 2 H 2
2 H 2 O + 2KMn O 4 + 5 SO 2 → 2 H 2 SO 4 + 2MnS O 4 + K 2 SO 4
(không màu) (tím) (không màu, mùi sốc) (không màu) (trắng)
Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau : Dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO 2
- Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.
- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?
Khí Cl 2 khí clo ẩm có tính tẩy màu.
4HCl + MnO 2 → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O