Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là :
A. C4H8
B. C2H4
C. C5H10
D. C3H6
Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là :
A. C4H8
B. C2H4
C. C5H10
D. C3H6
Đáp án B
Hướng dẫn X phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 nên X có công thức là CnH2n.
Phương trình phản ứng :
Theo giả thiết ta có :
Este X có công thức phân tử . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Đáp án D
HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p) + 2NaOH → HCOONa + NaO-C6H4-CH3 + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,286% về khối lượng. CTCT của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH2- CH(NH2)-COOH
D. H2N-CH2-COOH
Khi cho metan tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol , người ta thấy ngoài sản phẩm chính là \(CH_3Cl\) còn tạo ra một hợp chất X trong đó phần trăm về khối lượng của Clo là 85,53%.Xác định CT phân tử của X.
Gọi công thức phân tử của X là \(CH_{4-a}Cl_a\) .
\(\%m_{Cl}=\dfrac{35,5a}{12+4-a+35,5a}.100\%=85,53\%\Rightarrow a=2\)
Vậy CTHH của X là \(CH_2Cl_2.\)
P.ư của CH4 với clo là p.ư thế, nghĩa là có nhiêu ngtử clo thế vào phân tử CH4 thì có bấy nhiêu H bị mất đi.
Do vậy nên ta có thể gọi CT của sp phụ này là với x\leq4
Theo bài ra ta có:
35,5x/(12+4-x+35,5x) =0,8353
(với 12+4-x+35,5x chính là ptử khối của chất)
Giải ra ta có x=2
=>CT của chất là CH2Cl2
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. giảm 21,2 gam.
B. giảm 18,8 gam.
C. Tăng 21,2 gam.
D. tăng 40 gam.
Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là:
A. C4H8.
B. C2H4.
C. C2H6
D. C3H6.
Đáp án B
Hiđrocacbon X cần tìm là CxHy
→ sản phẩm là CxHy + 1Cl
Ta có: %Cl =
35
,
5
12
x
+
y
+
36
,
5
= 55,04% → 12x + y = 28
Biện luận x = 2, y = 4 thoả mãn → X là C2H4
Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là
A. C4H8.
B. C2H4.
C. C5H10
D. C3H6.
Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 ⇒ Sản phẩm tạo thành là dẫn xuất monoclo
Msản phẩm = 35,5 : 55,04% = 64,5 ⇒ MX = 64,5 – 36,5 = 28
⇒ X là C2H4.
Đáp án B
đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g Co2 và 27g nước
a,Trong A có những nguyên tố nào ?
b, Xác định công thức phân tử của A . Biết tỉ khối của A so với hiđro là 23
a, Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{27}{18}=3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{23-3-12}{16}=0,5\left(mol\right)\)
A có chứa C, H và O
b, \(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(CTPT:C_xH_yO_z\\ x:y:z=1:3:0,5=2:6:1\\ CTPT:C_2H_6O\)
Este X mạch hở có công thức phân tử . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch trong , thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOO-CH=CH- C H 3 .
B. C H 2 =CH-COO- C H 3 .
C. HCOO- C H 2 -CH= C H 3
D. C H 3 -COO-CH= C H 2 .
Đáp án A
HCOOCH=CHCH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHO
HCOONa → + A g N O 3 / N H 3 2Ag
CH3CH2CHO → + A g N O 3 / N H 3 2Ag
Ở một loài sinh vật, trong một đợt thụ tinh có 10000 tinh trùng tham gia, trong đó có 1% trực tiếp được thụ tinh. Tính số hợp tử được tạo ra, biết tỉ lệ thụ tinh của trứng và tinh trùng là 100%. Nếu các hợp tử tạo ra đều sinh sản 1 lần thì tổng tế bào con sinh ra là bao nhiêu?
-Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là : 10000x 1%=100 tinh trùng
-Số hợp tử tạo ra =số tinh trùng thụ tinh=100 hợp tử
Tổng số tế bào con tao ra là : 100x 2=200 tế bào