Bài 7: Chứng tỏ rằng:
a) ab(a + b) chia hết cho 2, với a và b là hai số tự nhiên bất kì.
b) n2 + n - 1 không chia hết cho 2, với n là số tự nhiên.
c) ab + ba chia hết cho 11
Bài 1: Khi chia số tự nhiên a cho 148 ta được số dư là 111. Hỏi a có chia hết cho 37 không ? Vì sao?
Bài 2: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n + 12) là số chia hết cho 2
Bài 3: Chứng minh rằng: ab ba + chia hết cho 11 Bài 7: Chứng tỏ: A = 31 + 32 + 33 + … + 360 chia hết cho 13
Bài 4: Cho M = 2 + 22 + 23 + … + 220 . Chứng tỏ rằng M 5
Bài 5: Tìm số tự nhiên n để (3n + 4) chia hết cho n – 1.
giúp mình nha!!!=333
Bài 5:
Ta có: \(3n+4⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
hay \(n\in\left\{2;0;8;-6\right\}\)
Bài 1:Khi chia số tự nhiên a cho 148 thì ta được số d là 111.Hỏi a có chia hết cho 37 không?
Bài 2:Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n+3).(n+12) là số chia hết cho 2
Bài 3:Chứng minh rằng :ab + ba chia hết cho 11
bài1
vì 148 chia ht cho 7 và 111 chia ko chia ht cho 7 => a ko chia ht cho 7
bài 1 :
ta có : a= 148 . q + 111
a= 37.4.q+(37.3)
a = 37 . ( 4.q + 3 ) chia hết cho 37
vậy a chia hết cho 37
bài 3 :
__ __
ab + ba = ( a. 10 + b ) + ( b.10 + a )
= ( a.10 + a ) + ( b.10 + b )
= a.11+ b.11
= ( a + b ) .11 chia hết cho11
1)chứng minh rằng
a)ab(a+b)chia hết cho 2với a và b là 2 số tự nhiên bất kì
b)n2+n-1 không chia hết cho 2,với n là số tự nhiên
1/
Nếu $a,b$ cùng tính chất chẵn lẻ thì $a+b$ chẵn
$\Rightarrow ab(a+b)\vdots 2$
Nếu $a,b$ khác tính chất chẵn lẻ thì 1 trong 2 số $a,b$ là số chẵn
$\Rightarrow ab(a+b)\vdots 2$
Vậy tóm lại, $ab(a+b)\vdots 2$ với $a,b$ là số tự nhiên bất kỳ.
2/
$n^2+n-1=n(n+1)-1$
Vì $n,n+1$ là 2 số tự nhiên liên tiếp nên trong 2 số có 1 số chẵn, 1 số lẻ.
$\Rightarrow n(n+1)\vdots 2$
Mà $1\not\vdots 2$
$\Rightarrow n^2+n-1=n(n+1)-1\not\vdots 2$
cho a =(x+2009) .(x+2010) .Chứng minh rằng :a chia hết cho 2 ,với x là số tự nhiên
2 . Chứng tỏ rằng (ab) ̅ +(ba) ̅chia hết cho 11 với ab và ba là 2 số tự nhiên
a= (x+2009)(x+2010)
Vì x là stn chia hết cho 2
---> x+2009 là stn lẻ, còn x+2010 là stn chẵn.
Mà LẺ × CHẴN = CHẴN --> (x+2009)(x+2010) chia hết cho 2.
(ab) + (ba) với ab và ba là 2stn
( Mình ko ghi dấu gạch trên đầu vì nó rách việc quá mà mình sẽ ghi A và B nên mong bạn thông cảm)
Ta có:(AB) + (BA) = (10A+B) + (10B+A)
= (10A+A) + (10B+B)
= 11A + 11B
Chúng chia hết cho 11 --->(AB) +(BA) chia hết cho 11
cho a =(x+2009) .(x+2010) .Chứng minh rằng :a chia hết cho 2 ,với x là số tự nhiên
2 . Chứng tỏ rằng (ab) ̅ +(ba) ̅chia hết cho 11 với ab và ba là 2 số tự nhiên
có x+2009 và x+2010 là 2 số liên tiếp => 1 số là chẵn và một số là lẻ
mà 1 số chẵn nhân với 1 số lẻ luôn ra một số chẵn (cái này không cần phải chứng minh)
=> a luôn chia hết cho 2
https://olm.vn/hoi-dap/question/845606.html
Chứng minh phản chứng
a) Với n là số tự nhiên, n2 chia hết cho 2 thì n cũng chia hết cho 2 .
b) Với n là số tự nhiên,n3 chia hết cho 3 thì n cũng chia hết cho 3 .
c) Nếu a+b < 2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1.
Bài 1: a, Số tự nhiên A chia cho 50 dư 25. Hỏi A có chia hết cho 5 không .
b, Số tự nhiên B chia cho 70 dư 13. Hỏi B có chia hết cho 7 không ?
Bài 2: Tìm chữ số a, để:
a, 14 + a chia hết cho 3
b, 32 - a chia hết cho 3
c, ( 23 + a ) : 3 dư 1
Bài 3: Cho a, b là chữ số. Chứng tỏ:
a, ab + ba chia hết cho 11
b, abcabc chia hết cho 7
Bài 1: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n ta co :
a) A = (n + 100) . (n + 101) chia hết cho 2
b) B = ( 7n + 5 ) . ( 9n + 10 ) chia hết cho 2
c) C = ( n+ 200 ) . ( n+ 2015 ) chia hết cho 2
Bài 2 : Chứng tỏ rằng với mọi chữ số a,b ta có :
a) aaabbb ( gạch đầu ) chia hết cho 37 và 3
b) ab ( gạch đầu ) + ba ( gạch đầu ) chia hết cho 11
Bài 3 : Hãy viết thêm 3 chữ số vào bên phải số 123 để thu được 1 số chia hết cho 1001
3) Gọi 3 chữ số là a;b;c
=> 123abc chia hết cho 1001
123abc = 123.1000 + abc = 123.1001 - 123 + abc = 123.1001 + (abc - 123) chia hết cho 1001
=> abc - 123 chia hết cho 1001 => abc -123 = 1001.k => abc = 1001.k + 123
Chọn k =0 => abc = 123
Chọn k = 1 => abc = 1124 Loại . Từ k > 1 đều không có số nào thỏa mãn
Vậy Viết thêm 3 chữ số là 1;2;3
chứng tỏ rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4.
c) a b ¯ - b a ¯ ⋮ 9 (với a > b )
d) Nếu a b ¯ + c d ¯ ⋮ 11 thì a b c d ¯ ⋮ 11