Đốt cháy hết 672 ml (đktc) hỗn hợp khí gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen, thu được 4,4 gam khí CO2. Công thức phân tử của hai anken đem đốt
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Một hỗn hợp A gồm 2 anken X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A (đktc) thu được 23,4 gam H2O. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của 2 anken trên.
Đặt công thức phân tử của 2 anken X,Y lần lượt là CnH2n:a mol và Cn+1H2n+2:b mol(vì đồng đẳng hơn kém nhau 1 gốc (-CH2-).
nA=0,5(mol)
nH2O=1,3(mol)
PTHH: CnH2n+1,5nO2=nCO2+nH2O
C(n+1)H(2n+2) + (1,5n+1,5)O2=(n+1)CO2+(n+1)H2O
Dựa vào 2 phương trình ta được:
+Số mol nước:an+bn+b=1,3 suy ra n(a+b)+b=1,3(1)
+Số mol hỗn hợp A:a+b=0,5(2)
thay (2) vào (1) được:0,5n+b=1,3
Mà anken luôn có n≥2 và b nguyên dương nên dựa vào phương trình rút ra 1 nghiệm duy nhất là n=2.
Vậy CTPT của X:C2H4.CTCT của X:CH2=CH2
CTPT của Y:C3H6.CTCT của Y:CH3=CH3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án là B
=0.6 mol < =0.85 mol
->2 anol no đơn chức kế tiếp và =0,85-0,6=0,25 mol
=0,6:0,25=2,4
->
Ta có :
\(n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0\)
\(44n_{CO_2} - 18n_{H_2O} = 6,76(gam)\)
Suy ra: \(n_{H_2O} = 0,26 ; n_{CO_2} = 0,26\)
Số nguyên tử \(\overline{C} = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,26}{0,1} = 2,6\)
Vậy hai anken là \(C_2H_4\) và \(C_3H_6\)
Đặt công thức trung bình của 2 ancol ban đầu là CnH2n+2O: x (mol);
anken tạo thành là CnH2n : x (mol);
Pt đốt cháy
CnH2n + (3n/2) O2 → nCO2 + nH2O
Sau khi loại bỏ hơi nước thu được
O2 dư: 0,1 - (3n/2)x (mol)
và CO2: nx (mol)
→ 0,1 - (3n/2)x + nx = 0,07 → nx= 0,06;
Pt khối lượng ancol ban đầu: (14n+18)x = 1,08
→ x = 1/75 → n = 4,5 → C4H8 và C5H10
Hỗn hợp X gồm ankan Y và hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam X cần vừa đủ 8,12 lít O2 (đktc), thu được 0,57 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, H2O và CO2. Công thức phân tử của Y là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH
D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH
Hướng dẫn giải
nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/ n ¯ => MA = 26,4n => n ¯ = 2,6
Chọn B
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) cần vừa đủ 4,872 lít khí O 2 (đktc), thu được C O 2 , H 2 O và 0,7 gam N 2 . Công thức phân tử hai amin là
A. C 3 H 9 N và C 4 H 11 N
B. C 3 H 7 N và C 4 H 9 N
C. C H 5 N và C 2 H 7 N
D. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N
Có V lit khí A gồm H2 và 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nhau, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức 2 anken là
A .C5H10 và C6H12
B .C3H6 và C4H8
C .C2H4 vàc C 3 H 8
D . C4H8 và C5H10
n CO2=0.4
nH20=0.75
ta có anken nên cháy tạo nCO2=nH20 nên n H2=0.3
n 2 anken=0.2 nên số C trung bình=0.45/0.22.25 vậy 2 anken là C2H4 và C3H8
Đáp án C