Phân biệt nghĩa của từ mơ ước và mơ tưởng.Với mỗi từ này hãy đặt 1 câu hợp nhất.
đặt câu với mỗi từ dưới đây
ước mơ,mơ tưởng,nguyện vọng,nguyện ước.
TL:
- Em ước mơ được làm fuho.
- Em đang mơ tưởng đến đồ ăn.
- Em không có nguyện vọng gì nữa.
- Em nguyện ước được nằm trong đống tiền.
HT
:))
Ước mơ của bé Hoa là trở thành cô giáo.
Ông mơ tưởng đến chuyện bay.
Chị ấy có nguyện vọng đi Paris.
goan cố gắng làm theo nguyện ước của mẹ anh nhưng như thế nào cũng thấy không đúng.
nhớ k mình
Từ ngữ nào dưới đây có nghĩa giống với từ ước mơ? Đặt câu với 2 trong số các từ tìm được.
Đồng nghĩa với từ ước mơ: ao ước, hoài bão, mong ước, khát vọng
Đặt câu:
Mong ước lớn nhất của tôi hiện tại là về kịp gặp ông nội lần cuối.
Tuổi 20 tôi đến đây mang theo nhiều khát vọng thanh xuân.
Câu 1. Từ loại của từ “ước mơ” trong câu : Anh ấy ước mơ trở thành phi công và ước mơ ấy đã trở thành hiện thực. lần lượt là:
A. Động từ - Danh từ
B. Danh từ - Động từ
C. Động từ - Động từ
D. Động từ - Tính từ
Tìm các từ cùng nghĩa với ước mơ
A, bắt đầu bằng từ ước
B, bắt đầu bằng từ mơ
( các bạn có thể tìm cho mik ngoài các từ : ước mong , ước nguyện , ước vọng, ước muốn và các từ : mơ ước , mơ mộng , mơ tưởng , mơ ước , được không )
A. ước ao
Có đấy thôi , những từ mik nghĩ ra được thì bạn nói hết rồi còn đâu
toàn mấy từ dễ đấy thì tớ cũng biết rồi
câu 1 : câu nào có từ ước mơ là động từ ?
A : đó là những ước mơ cao đẹp B:ước mơ đó thật viển vông
C: nam ước mơ trỏ thành phi công
Câu 2 : dấu ngoặc kép trong câu : tôi đề nghị : '' thả cho nó bay , tụi bay''. dùng để làm gì
A : dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật B: đánh dấu từ có ý nghĩa đặc biệt
kb + tích nhé
câu 1 : câu nào có từ ước mơ là động từ ?
A : đó là những ước mơ cao đẹp B:ước mơ đó thật viển vông
C: nam ước mơ trỏ thành phi công
Câu 2 : dấu ngoặc kép trong câu : tôi đề nghị : '' thả cho nó bay , tụi bay''. dùng để làm gì
A : dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật B: đánh dấu từ có ý nghĩa đặc biệt
câu 1 : câu nào có từ ước mơ là động từ ?
A : đó là những ước mơ cao đẹp B:ước mơ đó thật viển vông
C: nam ước mơ trỏ thành phi công
Câu 2 : dấu ngoặc kép trong câu : tôi đề nghị : '' thả cho nó bay , tụi bay''. dùng để làm gì
A : dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật B: đánh dấu từ có ý nghĩa đặc biệt
kb +
Với mỗi từ dưới đây , em đặt 2 câu ( trong đó 1 câu từ đó là động từ , 1 câu từ đó là danh từ )
a) ước mơ
b)suy nghĩ
trả lời :
a, Ước mơ là thứ con người ko thể nắm được ngay lúc này .( danh từ )
Tôi luôn ước mơ trở thành 1 người có ích ( động từ )
b,
Suy nghĩ của tôi ko bao giờ biết nói . (danh từ)
Tôi sẽ suy nghĩ về tương lại ( động từ )
hok tốt
a)1 từ đó là động từ: tôi ước mơ trỏ thành bác sĩ
2 từ đó là danh từ: ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ
b) 1 từ đó là động từ: tôi đang suy nghĩ về ước mơ của mình
2 suy nghĩ của tôi bây giờ thật phức tạp
a) Ước mơ
- Em ước mở trở thành cô giáo ( ĐT )
- Ước mơ của em là trở thành cô giáo ( DT )
,1tìm 5 từ ghép chính phụ có tiếng chính là đỏ .giải thích nghĩa của từng từ và đặt câu với mỗi từ ,.
2.nghĩa của các từ ghép đẳng lập: làm ăn,ăn nói,ăn mặc,có phải do nghĩa của từng tiếng cộng lại hay ko?đặt câu có nghĩa với mỗi từ
3.sắp xếp các từ sau thành hai nhóm từ láy và từ ghép :xanh xanh,xanh xao,xấu xa,xấu xí,màu mè,máu mủ,hoàng hôn ,tôn tốt,tốt tươi,học hỏi,học hành,nho nhỏ,mơ màng,mơ mộng,mơ hồ,mặt mũi,mặt mày,mong manh,mông lung.
Em hãy đưa ví dụ cụ thể về ước mơ để phân biệt sự khác nhau giữa : ước mơ cao đẹp , ước mơ nhỏ bé , ước mơ viển vông
ước mơ cao đẹp : ước mơ làm 1 bác sĩ giỏi
ước mơ nhỏ bé : ước mơ ngôi nhà hạnh phúc
ước mơ viển vông : ước thành tỉ phú
1. Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về vai trò, ý nghĩa của ước mơ đủ lớn trong cuộc sống.
Gợi ý:
- Câu chủ đề:
Giải thích: ước mơ đủ lớn là gì?
Phân tích vai trò:
+ Nếu không có ước mơ đủ lớn thì sao? Dùng hình ảnh so sánh nào để làm rõ điều này.
+ Nếu có ước mơ đủ lớn thì mọi người sẽ sao? Xã hội sẽ như thế nào? Đất nước sẽ đi về đâu? Ước mơ đủ lớn được so sánh với hình ảnh nào?
Chứng minh: kể tên những người có ước mơ đủ lớn đã thành công trong cuộc sống.
- Kết luận: Ước mơ đủ lớn là …là…là… Vậy nên, chúng ta…