Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion C l - là :
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 .
Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion C l - là :
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 .
Chọn đáp án C
Cấu hình electron của Clo là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 .
Ta có: Cl + 1e → C l -
→ Cấu hình electron của Cl- là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 .
Quan sát hình 3.5 và bảng tuần hoàn, hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Li (lithium) và Cl (chlorine). Hai nguyên tố đó nằm ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- Xét mô hình cấu tạo của nguyên tử lithium: có 1 hình tròn xanh ở vòng tròn ngoài cùng => Có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Thuộc nhóm IA
- Xét mô hình cấu tạo của nguyên tử chlorine: có 7 hình tròn xanh ở vòng tròn ngoài cùng => Có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Thuộc nhóm VIIA
Một nguyên tố X đứng ở ô số 16 của bảng tuần hoàn. Ion nào sau đây sinh ra từ X có cấu hình electron của khí hiếm?
A. X 4 +
B. X 2 +
C. X 4 -
D. X 2 -
D
Cấu hình electron nguyên tử X: [ N e ] 3 s 2 3 p 4 .
X có 6 electron lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, X có xu hướng nhận thêm 2electron.
X + 2 e → X 2 - .
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB
B. chu kì 4, nhóm VIIIA
C. chu kì 3, nhóm VIB
D. chu kì 4, nhóm IIAD. chu kì 4, nhóm IIA
Đáp án A
chu kì 4, nhóm VIIIB
Từ cấu hình electron của X2+, suy ra cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d64s2. Với cấu hình electron này thì X là Fe, thuộc ô 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Chọn đáp án B
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB ⇒ Chọn B
Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Chọn đáp án B
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB ⇒ Chọn B
Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA
B. Chu kì 4 nhóm VIIIB
C. Chu kì 4 nhóm VIB
D. Chu kì 4 nhóm IIA
Giải thích: Đáp án B
Cấu hình electron của R: 1s22s22p63s23p63d64s2
→ Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc Chu kì 4 nhóm VIIIB
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 4, nhóm VIIIA
B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 4, nhóm VIIIB
D. Chu kì 3, nhóm VIB
Đáp án : C
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6
=> X có cấu hình e : 1s22s22p63s23p63d64s2
=> chu kỳ 4(4s) và nhóm VIIIA (3d64s2)
Cấu hình electron của ion R 2 + là 1 s 2 2 s 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 6 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.