Châts béo X xuất phát từ glixerol và 2 axit no A,B và B có nhiều hơn A 2 nguyên tử C. Cho 0,01 mol X pư vs 0,03 mol NaOH cho ra 2 muối có tổng khối lượng là 8,9g. Khối lượng và số CTCT của X là?
Chất béo X xuất phát từ glixerol và 2 axit no A,B . B có nhiều hơn A 2 nguyên tử C. 0,01 mol X pư hết vs 0,03 mol naoh cho ra 2 muối có tổng khối lượng là 8,9g. Khối lượng và số CTCT của X là?
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol) là
A. 284
B. 239.
C. 282
D. 256
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là:
A. 456 gam
B. 459 gam
C. 458 gam
D. 457 gam
Câu 1: hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu (a mol), CuO (a mol), ZnO (a mol), Feo (b mol), Fe2O3 (2b mol) và Fe3O4 (b mol) bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch h2so4 loãng. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 26,59 g chất rắn chỉ chứa 3 muối khan. Xác đinh a và b.
Câu 2: Hai nguyên tố X, Y lần lượt là các nguyên tố họ d,p. khi cho đơn chất của X tác dụng vs đơn chất của X tác dụng với đơn chất cảu Y thu đc hợp chất X2Y. Tổng các hạt trong phân tử X2Y là 208, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 56. xác định X2Y
Câu 3: Hỗn hợp khí X (HCL,NO2,NO) có tỉ khối so với hỗn hợp Y (CO,C2H4) bằng 1,4745. CHo V lít ở dktc hỗn hợp X từ từ vào bình chỉ chứa 600ml nước nguyên chất , khi kết thúc các pư thu được dung dịch Z có pH = 2 và ko có khí thoát ra. Xác định V
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 mol glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol):
A. 239
B. 284
C. 256
D. 282
Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy X gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng X gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai α -amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 20,5%.
B. 13,7%.
C. 16,4%.
D. 24,6%.
Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y ( C 7 H 13 O 4 N ) và 0,1 mol chất Z ( C 6 H 16 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được một ancol đơn chức, 2 amin no đơn chức (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa 3 muối khan có cùng số nguyên tử C (trong đó có 2 muối của 2 axit cacboxylic và muối của 1 amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là:
A. 19,2
B. 18,8
C. 14,8
D. 22,2
X + NaOH → X là muối của axit cacboxylic 2 chức và 2 amin no
=> Công thức của X là C 2 H 5 N H 3 O O C − C H 2 − C O O N H 3 C H 3
Y + NaOH → 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên
=> Y là muối của 1 ancol đơn chức, 1 axit cacboxylic, 1 amino axit tự nhiên
=> Công thức cấu tạo của Y là C 2 H 5 C O O N H 3 C 2 H 4 C O O C H 3
=> G gồm:
0 , 1 m o l C H 2 C O O N a 2 M = 148 ; 0 , 2 m o l C 2 H 5 C O O N a M = 96 ; 0 , 2 m o l H 2 N C 2 H 4 C O O N a M = 111
= > m C 2 H 5 C O O N a = 96.0 , 2 = 19 , 2 g
Đáp án cần chọn là: A
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là
A. 284 đvC.
B. 282 đvC.
C. 280 đvC.
D. 256 đvC.
Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là
A. 256 đvC
B. 280 đvC
C. 284 đvC
D. 282 đvC