Thiết lập hai mẫu thống kê có độ dài không bé hơn 30. Hãy thu gọn rồi tính các giá trị đặc trưng của các mẫu thống kê đó đó?
Thiết lập hai mẫu thống kê có độ dài không bé hơn 30. Hãy thu gọn rồi tính các giá trị đặc trưng của các mẫu thống kê đó đó?
thiết lập hai mẫu thống kê có độ dài không bé hơn 30. Hãy thu gọn rồi tính các giá trị đực trưng của mẫu thống kê đó
thế nào là mẫu thống kê trình bày các cách thu gọn mẫu, lấy ví dụ minh họa và thu gọn mẫu đó theo các cách khác nhau
Thế nào là mẫu thống kê? Trình bày các cách thu gọn mẫu. Lấy ví dụ minh họa và thu gọn mẫu đó theo các cách khác nhau?
Thế nào là mẫu thống kê? Trình bày các cách thu gọn mẫu Lấy ví dụ minh hoạ và thu gọn mẫu đó theo các cách khác nhau?
Thế nào là mẫu thống kê? Trình bày các cách thu gọn mẫu. Lấy ví dụ minh họa và thu gọn mẫu đó theo các cách khác nhau?
Trong nghiên cứu thống kê và phương pháp nghiên cứu định lượng, một mẫu dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu thu thập được và/ hoặc được lựa chọn từ một tổng thể thống kê bằng một quy tắc rõ ràng. ... Các mẫu được thu thập và thống kê được tính toán từ các mẫu để có thể kết luận hoặc ngoại suy từ các mẫu đến tổng thể.
Khảo sát thời gian tự học của các học sinh trong lớp theo mẫu bên.
a) Hãy lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép nhóm thu được
b) Có thể tính chính xác thời gian tự học trung bình của các học sinh trong lớp không?
c) Có cách nào tính gần đúng thời gian tự học trung bình của các học sinh trong lớp dựa trên mẫu số liệu ghép nhóm này không?
Tham khảo:
a)
b) Không thể tính chính xác, chúng ta chỉ có thể tinh số gần đúng thời gian tự học trung bình của các học sinh trong lớp
c) Giá trị đại diện của nhóm bằng trung bình giá trị đầu mút phải và trái của nhóm đó
Nhóm \( \ge 4.5\) là nhóm mở nên ta dựa theo nhóm gần đó nhất là nhóm [3;4.5) để lấy giá trị đại diện
Số trung binh của mẫu số liệu: : \(\bar x = \frac{{0.75 \times 8 + 2.25 \times 23 + 2.75 \times 6 + 5.25 \times 3}}{{40}} = 2.25\).
Hãy tính một số số đo thống kê mô tả được liệt kê trong Bnagr T.2 của mẫu số liệu về thời gian sử dụng mạng xã hội:
Giá trị nhỏ nhất | \({Q_1}\) | Số trung bình | Trung vị | \({Q_3}\) | Mốt | Giá trị lớn nhất |
|
|
|
|
|
|
|
Dựa trên những số đặc trưng tính được, hãy nêu nhận xét về thời gian sử dụng mạng xã hội của các học sinh được khảo sát.
Giá trị nhỏ nhất | \({Q_1}\) | Số trung bình | Trung vị | \({Q_3}\) | Mốt | Giá trị lớn nhất |
30 | 60 | 72 | 67,5 | 90 | 60 | 120 |
Cụ thể:
Số trung bình \(\frac{{60 + 30 + ... + 60}}{{30}} = 72\)
Bước 1: Sắp xếp mẫu số thành dãy không giảm ta được: 30, 30, 30, 30, 45, 45, 45, 60, 60, 60, 60, 60, 60, 60, 60, 75, 75, 75, 80, 80, 80, 90, 90, 90, 90, 120, 120, 120, 120, 120.
Bước 2: Cỡ mẫu n = 30
Trung vị \({M_e} = \frac{1}{2}\left( {60 + 75} \right) = 67,5\)
\({Q_1} = {x_8} = 60\)
\({Q_3} = {x_{23}} = 90\)
Nhận xét:
+) Trung bình mỗi bạn sử dụng mạng xã hội khoảng 72 phút/ ngày.
+) Sự chênh lệch thời gian sử dụng giữa các bạn là khá lớn.
Thống kê điểm toán của 40 học sinh của một lớp người ta thu được mẫu số liệu ban đầu như sau:
Lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp với các lớp như sau:
[1; 2]; [3; 4]; [5; 6]; [7; 8]; [9; 10]
Hỏi có mấy lớp có tần suất không bé hơn 17,5%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C.
Bảng phân bố tần số - tần suất
Dựa vào bảng phân bố tần số; tần suất trên ta thấy có 3 lớp có tần suất không bé hơn 17,5% là lớp thứ 2;3 và lớp thứ 4.
1.nêu dặc điểm của chủ nghĩa đế quốc: Anh, Pháp, Đức, Mĩ (lí giải vì sao các đế quốc lại mang đặc điểm đó)
2. Hãy lập bảng thống kê các cuộc cách mạng tư sản từ tk 16 đến tk 18 theo mẫu (thuwss tự, thời gian, tên, hình thức)
câu 1 dac điểm của anh là chủ nghỉa đé quốc thực dân
đặc điểm cua pháp là chũ nghỉa đế quốc cho vay lãi
đức là chủ nghĩa đế quốc quân phật, hiếu chiến