Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng ( m 3 /s) theo các tháng trong năm ở lưu vực sông Hồng
(trạm Sơn Tây)
(Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
Xác định mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây)
Xác định mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông Hồng
- Mùa mưa:
+ Giá trị trung bình của lượng mưa tháng ở lưu vực sông Hồng: 153,3 mm.
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 với tổng lượng mưa các tháng trong mùa là 1577,7 mm (chiếm 85,8% lượng mưa cả năm). Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 8 (335,2 mm).
- Mùa lũ:
+ Giá trị trung bình của lưu lượng dòng chảy tháng là 3632,6 m 3 /s.
+ Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. Tháng có lưu lượng nước cao nhất (đỉnh lũ) là tháng 8 (9246 m 3 /s)
Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng ( m 3 /s) theo các tháng trong năm ở lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm)
(Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm)
Nhận xét
- Các tháng mùa lũ trùng hợp với các tháng mùa mưa: tháng 9, 10, 11.
- Tháng của mùa lũ không trùng hợp với các tháng mùa mưa: tháng 8. Như vậy, so với mùa mưa thì mùa lũ chậm hơn một tháng
Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng ( m 3 /s) theo các tháng trong năm ở lưu vực sông Hồng
(trạm Sơn Tây)
(Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây)
Mùa mưa và mùa lũ của lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây) có quan hệ chặt chẽ với nhau:
- Các tháng mùa lũ trùng hợp với các tháng mùa mưa: tháng 6, 7, 8, 9, 10.
- Tháng của mùa lũ không trùng hợp với các tháng mùa mưa: tháng 5. Như vậy, so với mùa mưa thì mùa lũ chậm hơn một tháng.
- Mùa lũ không hoàn toàn trùng khớp với mùa mưa vì ngoài mưa còn có các nhân tố khác tham gia và làm biến đổi dòng chảy tự nhiên như: độ che phủ rừng, hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông và nhất là các hồ chứa nước nhân tạo. Các hồ này đã điều tiết nước sông ngòi theo nhu cầu sử dụng của con người
Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng ( m 3 /s) theo các tháng trong năm ở lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm)
(Nguồn: SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Gianh theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng
Xác định mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm)
- Mùa mưa:
+ Giá trị trung bình của lượng mưa tháng ở lưu vực sông Gianh là 185,8 mm.
+ Mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 11. Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 10 (582,0 mm).
- Mùa lũ:
+ Giá trị trung bình của lưu lưựng dòng chảy tháng là 61,7 m 3 /s.
+ Mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 11. Tháng có lưu lượng nước cao nhất (đỉnh lũ) là tháng 9 (185 m 3 /s).
Một bể ngầm có thể tích chứa là V = 2 m3 ban đầu chứa nửa bể nước. Nước bắt đầu chảy từ đường ống vào bể ngầm với lưu lượng là q1 = 450 g/s đồng thời người ta bơm nước từ bể ngầm đó lên bể khác chứa nước trên tum với lưu lượng q2 = 200 g/s. Khối lượng riêng của nước là: D0 = 1000 kg/m3 . Thời gian bơm là t = 30 phút. a) Tính thể tích nước đã bơm lên bể trên tum. b) Tính thể tích nước chảy thêm vào bể ngầm. c) Khi ngừng bơm thì thể tích nước trong bể ngầm là bao nhiêu?
Cho bảng số liệu lưu vực và lưu lượng nước của sông Mê Kông và sông Hồng:
Sông Hồng :
Có lưu vực (km2) 143.000
Tổng lượng nước (Tỉ m3/năm) 120
Tổng lượng nước mùa cạn(%) 25%
Tổng lượng nước mùa lũ(%) 75%
Sông Mê Kông
Lưu vực (km2) 795.000
Tổng lượng nước (Tỉ m3/năm) 507
Tổng lượng nước mùa cạn(%) 20%
Tổng lượng nước mùa lũ (%) 80%
Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa và lưu lượng trên sông Cửu Long
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa (mm) | 20 | 25 | 35 | 100 | 222 | 260 | 320 | 340 | 350 | 400 | 80 | 15 |
Lưu lượng (m3/s) | 800 | 700 | 500 | 600 | 1500 | 1600 | 1700 | 2500 | 4500 | 6500 | 3300 | 900 |
- Tính thời gian và độ dài các tháng mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng?
- Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực sông Cửu Long?
Cho bảng số liệu lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) theo các tháng trong năm, lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
lượng mưa (mm) | 19,5 | 25,6 | 34,5 | 104,2 | 222 | 262,8 | 315,7 | 335,2 | 271,9 | 170,1 | 59,9 | 17,8 |
lưu lượng (m3/s) | 1318 | 1100 | 914 | 1071 | 1893 | 4692 | 7986 | 9246 | 6690 | 2122 | 2813 | 1746 |
a. Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
b. Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung.
Câu 5: Cho bảng lưu lượng bình quân tháng (m3/s) tại trạm Tây Sơn( sông Hồng)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
lưu lượng (m3/s)
| 1318 | 1100 | 914 | 1071 | 1893 | 4692 | 7986 | 9246 | 6690 | 4122 | 2813 | 1746 |
( Nguồn sách giáo khoa Địa Lí lớp 8)
a. Vẽ biểu đồ phân bố dòng chảy trong năm tại trạm Tây Sơn (sông Hồng)?
b. Xác định thời gian và độ dài (số tháng) mùa lũ tại lưu vực sông Hồng vượt giá trị trung bình năm?
c. Nhận xét và giải thích?