cho tam giác ABC cân tại A dường cao thuộc cạnh bên bằng h , góc ở đáy bằng \(\alpha\) chứng minh rằng \(\alpha ABC=\frac{h^2}{4\sin2\cos\alpha}\)
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao thuộc cạnh bên bằng h, góc đáy bằng \(\alpha\). Chứng minh:
\(S_{ABC}=\frac{h^2}{4.\sin\alpha.\cos\alpha}\)
Gọi \(h_a;h_b\)là đường cao ứng với cạnh BC và AC.
\(\frac{h_b^2}{\sin\alpha.\cos\alpha}=\frac{\left(\frac{h_b}{\sin\alpha}\right)^2}{\frac{\cos\alpha}{\sin\alpha}}=\frac{\left(\frac{BC\sin\alpha}{\sin\alpha}\right)^2}{\cot\alpha}=\frac{BC}{\cot\alpha}.BC=\frac{2h_a\cot\alpha}{\cot\alpha}.BC\)
\(=2h_a.BC=4.\frac{1}{2}h_a.BC=4S_{ABC}\)
Cho tam giác ABC cân biết góc ở đáy bằng \(\alpha\)và đường cao tương ứng với cạnh bên có độ dài là \(h\).Chứng minh rằng: \(S_{ABC=}\frac{h^2}{4\sin\alpha\cos\alpha}\)
B1: cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC), đường cao AH, M là trung điểm của BC. biết BH=7,2 cm, HC= 12,8cm/ Đường vuông góc với BC tại M cắt AC ở D.
a, CMR \(AC.CD=\frac{BC^2}{2}\)
b, Tính diện tích ABC và diện tích DMC
c, Gọi K là hình chiếu của M trên AC. tính diện tích KDM
B2: cho tam giác ABC cân tại A, đường cao thuộc cạnh bên bằng h, góc ở đáy bằng\(\alpha\)
CMR: \(SABC=\frac{h^2}{4\sin\alpha.\cos\alpha}\)
4, cho tg ABC cân tại A, đường cao ứng vs cạnh bên có độ dài bằng h, góc ở đáy của tg bằng α. CMR: \(S^{_{ABC}}=\dfrac{h^2}{4sin\alpha.cos\alpha}\)
Mình không có bút ở đây nên gợi ý cho bạn xíu xíu nhé.
Lấy M đối xứng với C qua A => MC = 2 AC = 2 AB
=> MBA vuông tại B
Kẻ BH vuông góc AC tại H => BH = h
Ta có sin a . cos a = BH . HC / BC^2 = h . HC / BC^2
=> h^2 / 4 sin a cos a = h.BC^2 / 4HC
Ta phải chứng minh S ABC = h^2 / 4 sin a cos a
<=> BH .AC /2 = h.BC^2 / 4HC
<=> 2 AC .HC= BC^2
<=> CM . HC = BC^2 (hệ thức lượng)
Cho tam giác ABC cân tại A ,AB=AC=b ,góc A=2\(\alpha\)
a. Cm: S\(\Delta ABC\)=\(\frac{1}{2}b^2\sin2\alpha\)
b. Cm: \(\sin2\alpha=2\sin\alpha\cos\alpha\)
Tìm diện tích tam giác cân biết đường cao thuộc cạnh bên bằng h và góc ở đáy bằng \(\alpha\)
Gọi tam giác đó là ABC cân tại A . Từ A kẻ AH vuông góc với BC
Khi đó \(AH=sin\alpha.h\); \(BC=2BH=2.cos\alpha.h\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\frac{1}{2}BC.AH=\frac{1}{2}.2cos\alpha.h.sin\alpha.h=h^2.cos\alpha.sin\alpha\)
Ta có góc ABC = góc ACB = \(\alpha\)
\(\Rightarrow\widehat{BAC}=180^o-2\alpha\)
\(AB=AC=\frac{h}{sin\left(180^o-2\alpha\right)}\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\frac{1}{2}BH.AC=\frac{1}{2}.h.\frac{h}{sin\left(180^o-2\alpha\right)}=\frac{h^2}{2sin\left(180^o-2\alpha\right)}\)
Cái này mới đúng nhé :)
Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB<AC, cho góc C = \(\alpha\)< 45 độ. Vẽ đường trung tuyến AM và đường cao AH của tam giác ABC.
a) sin2\(\alpha\)= cos\(\alpha\)
b) 1+ cos2\(\alpha\)= 2\(\cos^2\alpha\)
c) 1- \(\cos2\alpha\)= 2\(\sin^2\alpha\)
cho tam giác ABC góc A= 90 độ, góc C=\(\alpha\)< 45 độ, trung tuyến AM, đường cao AH, BC=a, AC=b, AH=h.
a) tính sin\(\alpha\), cos\(\alpha\), sin2\(\alpha\) theo a,b,h
b) chứng minh rằng sin2\(\alpha\)=2 sin\(\alpha\).2 cos\(\alpha\)
Cho tam giác ABC, AB=AC=1, \(\widehat{A}=2\alpha\left(0< \alpha< 45\right)\). Vẽ đường cao AD, BE
a) Các tỉ số lượng giác \(\sin\alpha,\cos\alpha,\sin2\alpha,\cos2\alpha\)được biểu diễn bởi những đường thẳng nào?
b) Chứng minh: tam giác ADC đồng dạng với tam giác BEC, từ đó suy ra các hệ thức:
\(\sin2\alpha=2\sin\alpha\cos\alpha\)\(\cos2\alpha=1-2\sin^2\alpha=2\cos^2\alpha-1=\cos^2\alpha-\sin^2\alpha\)