Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết: Uab=12V, R1=4Ω, R2=2Ω, R3=8Ω,R5=10Ω.
Điện trở của dây nối và khóa k không đáng kể. Khi k mở, cường độ dòng điện qua R2 là 2A.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi k đóng.
Cho mạch điện như hình 4. Trong đó: R1=R2=4Ω; R3=3Ω; R4=6Ω; R5=12Ω; UAB=6V không đổi; điện trở của dây dẫn và khoá không đáng kể.
a) Khi K mở, tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Khi K đóng, tính cường độ dòng điện qua các điện trở?
Cho mạch điện như hình. Biết R1=R2=9Ω, R3=18Ω, điện trở dây dẫn nối và khóa K không đáng kể
1, Hiệu điện thế giữa hai đầu AB có UAB= 30V
a)Khi khóa K mở, tính cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Khi khóa K đóng, tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
2,Khóa K đóng, tính Rtđ của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Thay R3= bóng đèn A có ghi 6V-2W và đóng khóa K hiệu điện thế giữa đầu A,B bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường
Giải giúp mik, cần gấp mai kiểm tra rồi :((
a)Khóa K mở: \(R_1ntR_2\)
\(R_{12}=R_1+R_2=9+9=18\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{18}=\dfrac{5}{3}A\)
b)Khóa K đóng: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{9\cdot18}{9+18}=6\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{15}=2A\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Điện trở R1=R2=2Ω, R3=R4=R5=R6=4Ω. Các ampe kế, dây nối có điện trở không đáng kể.
a, Tính điện trở tương đương toàn mạch giữa 2 đầu đoạn mạch AB.
b, Cho Uab=12Vmf cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và số chỉ của các ampe kế.
a) Mạch mắc: {[(R6//R3)ntR2]//R5}ntR1}//R4
R2356 = \(\dfrac{R5.\left(R2+\dfrac{R6.R3}{R6+R3}\right)}{R2+R5+\dfrac{R6.R3}{R6+R3}}\) = 2 (Ω)
=> R tđ = \(\dfrac{R4\left(R1+R2356\right)}{R1+R4+R2356}\)= 2 (Ω)
b)
b) Cường độ dòng điện mạch chính là:
\(I\)=\(\dfrac{U}{Rtđ}\)= \(\dfrac{12}{2}\)=6 (A)
\(I4=IA1\) = \(\dfrac{U}{R4}\)= \(\dfrac{12}{4}\)=3 (A)
=> \(I1\)= \(I2356\) = \(I-I4\) = 6 - 3 = 3 (A)
=> U1 = \(I1.R1=3.2=6\) (V)
=> \(U5=U-U1=12-6=6\) (V)
=> \(I5=\dfrac{U5}{R5}=\dfrac{6}{4}=1.5\left(A\right)\)
=> \(I2=I36=I1-I5=3-1.5=1.5\left(A\right)\)
Do \(R6=R3\) và U6=U3 nên \(I6=I3\)
=> \(I6=I3=\dfrac{I2}{2}=\dfrac{1.5}{2}=0.75\left(A\right)\)
Gỉa sử dòng điện đi từ A đến B
=> \(IA2=IA1+I5=I4+I5=3+1.5=4.5\left(A\right)\)
=>\(IA3=IA2+I6=4.5+0.75=5.25\left(A\right)\)
Nếu dòng điện chạy từ B đến A thì làm ngược lại nhé bạn!
Mình cũng không chắc là mình làm đúng đâu, nếu có sai sót mong bạn thông cảm nha
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối R 1 = 3Ω; R 2 = 6Ω, R 3 = 4Ω, R 4 = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, R A = 0 .Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 4A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e = 6 V ; r = 0 , 5 Ω ; R 1 = R 2 = 2 Ω ; R 3 = R 5 = 4 Ω ; R 4 = 6 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E = 6 V ; r = 0 , 5 Ω ; R 1 = R 2 = 2 Ω ; R 3 = R 5 = 4 Ω ; R 4 = 6 Ω Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối R 1 = 3 Ω ; R 2 = 6 Ω , R 3 = 4 Ω , R 4 = 12 Ω ; E = 12V, r = 2 Ω , R A = 0 .
Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 4A
Đáp án: B
Ta thấy mạch ngoài gồm
Điện trở mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Cho mạch điện: E = 6 V , r = 0 , 5 Ω , R 1 = R 2 = 2 Ω , R 3 = 5 Ω , R 5 = 4 Ω , R 4 = 6 Ω . Điện trở ampe kế và các dây nối không đáng kể. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, biết E 1 = 9V; r 1 = 0,4Ω; E 2 = 4,5V, r 2 = 0,6Ω, R 1 = 4,8Ω, R 2 = R 3 = 8Ω, R 4 = 4Ω .Cường độ dòng điện qua mạch là
A. 0,5A
B. 1A
C. 1,5A
D. 2A