Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Nghệ An , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 0
Số lượng câu trả lời 8
Điểm GP 0
Điểm SP 2

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

a)  TH1: Khi K mở, mạch mắc: \(R1ntRBCnt\) (RAC // R2)

Do CB=4AC , điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên RBC=4RAC

Mà \(RAC+RCB=Rb\)

=> \(4RAC+RAC=Rb\) => \(RAC=3\) (Ω) => \(RBC=12\)(Ω)

Do K mở, dụng cụ đo lí tưởng nên ampe kế sẽ đo cường độ dòng điện qua R2.

Điện trở tương đương toàn mạch là:

\(Rtđ=R1+RBC+\dfrac{RAC.R2}{RAC+R2}=4+12+\dfrac{3.6}{3+6}=18\)(Ω)

Cường độ dòng điện mạch chính là:

\(I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{12}{18}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\)

Cường độ dòng điện qua ampe kế là:

\(IA=I2=\dfrac{RAC}{RAC+R2}.I=\dfrac{3}{3+6}.\dfrac{2}{3}=\dfrac{2}{9}\left(A\right)\)

Nhìn vào sơ đồ ta thấy vôn kế V1 đo HĐT hai đầu R2; vôn kế V2 đo HĐT hai đầu RBC.

=> \(UV1=I2.R2=\dfrac{2}{9}.6=\dfrac{4}{3}\left(V\right)\)

=>\(UV2=I.RBC=\dfrac{2}{3}.12=8\left(V\right)\)

TH2: Khi K đóng, mạch mắc: R1 nt (RAC//R2) nt (RBC//R3)

Điện trở tương đương toàn mạch là:

\(Rm=R1+\dfrac{R3.RBC}{R3+RBC}+\dfrac{RAC.R2}{RAC+R2}=4+\dfrac{6.12}{6+12}+\dfrac{6.3}{6+3}=10\)

Cường độ dòng điện mạch chính là:

\(Im=\dfrac{U}{Rm}=\dfrac{12}{10}=1.2\left(A\right)\)

Cường độ dòng điện qua RAC là:

\(IAC=\dfrac{R2}{R2+RAC}.Im=\dfrac{6}{6+3}.1,2=0.8\left(A\right)\)

Cường độ dòng điện qua RBC là:

\(IBC=\dfrac{R3}{R3+RBC}.Im=\dfrac{6}{6+12}.1,2=0.4\left(A\right)\)

=> Cường độ dòng điện qua ampe kế là:

\(IA=IAC-IBC=0.8-0.4=0.4\left(A\right)\)

Vôn kế V1 đo HĐT hai đầu R2, vôn kế V2 đo HĐT hai đầu R3, bạn tự tính tiếp nhé!hihi