Khi đúc đồng, người ta phải đun cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn.
Nhiệt độ cần cung cấp để một khối đồng có khối lượng 6 kg tăng từ 33oC đến nhiệt độ nóng chảy 1083oC là
A.
2469 kJ.
B.
2394 kJ.
C.
2544 kJ.
D.
75 kJ.
Nhiệt độ cần cung cấp để một khối đồng có khối lượng 6 kg tăng từ 33oC đến nhiệt độ nóng chảy 1083oC là
A.2469 kJ.
B.2544 kJ.
C.2394 kJ.
D.75 kJ.
Nhiệt lượng em nhé !
\(Q=m\cdot c\cdot\Delta t=6\cdot\left(1083-33\right)\cdot380=2394000\left(J\right)=2394\left(kJ\right)\)
\(\Rightarrow C\)
Người ta cung cấp cho khối đồng một nhiệt lượng 38 kg để nó nóng lên đến 30 độ C Tìm khối lượng của khối đồng
Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp cho một khối đồng có khối lượng 6 kg tăng từ nhiệt độ 33 độ C lên đến nhiệt độ nóng chảy 108 3 độ C biết nhiệt dung riêng của đồng bằng 380 J/kg. K
Giúp min vs
m=6kg t1=33 độ t2=1083 độ c=380J/kg. K Q=?J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho đồng là Q=mc(t2-t1)=6.380.(1083-33)=2394000J
Người ta dùng một lò đốt để đun nóng 10kg đồng ở nhiệt độ 38 0 C đến nóng chảy hoàn toàn. Cho biết hiệu suất của lò đốt này là 40%. Biết nhiệt nóng chảy của đồng là 1 , 8 . 10 5 J / k g , đồng nóng chảy ở nhiệt độ 1083 0 C , nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong cả quá trình là:
A. 14427,5kJ
B. 12530kJ
C. 16258,2kJ
D. 23010,3kJ
Đáp án: A
- Nhiệt lượng dùng để đun nóng đồng từ 38°C đến 1083 0 C :
- Nhiệt lượng cung cấp cho 10kg đồng nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy:
- Nhiệt lượng đồng nhận vào trong cả quá trình :
- Nhiệt lượng đồng nhận vào trong cả quá trình :
- Nhiệt lượng bếp tỏa ra là:
Đun nóng 10kg đồng ở nhiệt độ 38 0 C đến nóng chảy hoàn toàn. Biết nhiệt nóng chảy của đồng là 1 , 8 . 10 5 J / k g , đồng nóng chảy ở nhiệt độ 1083 0 C , năng suất tỏa nhiệt của than củi là 10 . 10 6 J / k g . Nhiệt lượng cần thiết để thực hiện quá trình trên là:
A. 380kJ
B. 6200kJ
C. 5771kJ
D. 7200kJ
Đáp án C
- Nhiệt lượng dùng để đun nóng đồng từ 38 0 C đến 1083 0 C :
- Nhiệt lượng cung cấp cho 10kg đồng nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy:
- Nhiệt lượng cung cấp cho cả quá trình :
Câu 19: Nhiệt độ của chất lỏng là 30oC ứng với bao nhiêu oF?
A. 68oF B. 86oF C. 52oF D. 54oF
Câu 20: Đồng có nhiệt độ nóng chảy 1083oC, nếu đun một khối đồng tới nhiệt độ 1000oC thì nó tồn tại ở thể
A. rắn B. rắn và lỏng. C. lỏng. D. hơi.
Câu 21: Nhiệt độ của chất lỏng là 400K ứng với bao nhiêu oC?
A. 127oC B. 573oC C. 10oC D. 200oC
Câu 22: Nhiệt độ của chất lỏng là 180oF ứng với bao nhiêu oC?
A. 356oC B. 82,2oC C. 52oC D. 59oC
Câu 23: Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ?
A. Vì trong không khí có nhiều hơi nước. B. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh.
C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. D. Vì cả ba nguyên nhân trên.
Câu 24: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào?
A. Nóng chảy và bay hơi. B. Nóng chảy và đông đặc.
C. Bay hơi và đông đặc. D.Bay hơi và ngưng tụ.
Câu 25: Có hai hũ đựng đường không có nắp, hũ A để trong phòng máy lạnh, hũ B để ở nhiệt độ bình thường. Hỏi hũ nào sẽ chảy nước trước, tại sao?
A. Hũ A, vì ở đó lạnh hơn hơi nước sẽ ngưng tụ làm cho đường dễ chảy nước hơn |
B. Hũ B, vì trong phòng máy lạnh không khí khô hơn nên đường khó chảy nước hơn |
C. Hũ A, vì trong phòng máy lạnh không khí rất ẩm, đường dễ chảy nước hơn |
D. Hũ A, vì ngoài trời có gió nhiều làm cho đường trong hũ B dễ bốc hơi và càng khô hơn nên rất khó bị chảy nước |
Câu 26: Bạn Nam Dùng 3 ống nghiệm giống nhau đựng dung dịch NaCl như sau: ống 1 đựng 2ml dung dịch, ống 2 đựng 3ml dung dịch, ống 3 đựng 4 ml dung dịch và không đậy nắp và để trong cùng một điều kiện của môi trường. Hỏi 2 ngày sau lượng dung dịch trong ống nào bị bay hơi nhiều nhất?
A. Ống 1 | B. Ống 3 |
C. Ống 2 | D. Cả 3 ống đều bị bay hơi như nhau |
Câu 27: Người ta dùng Vônfram để làm dây tóc bóng đèn vì:
A. Vônfram khó bị ôxi hóa | B. Vônfram khó nóng chảy |
C. Vônfram dễ uốn cong | D. Vônfram rất cứng, thời gian sử dụng dài hơn |
Câu 28: Tại sao ở các ao rau muống hoặc những ao cá người ta thường hay thả vào đó bèo hoa dâu?
A. Bèo hoa dâu sinh sản rất nhanh, nó sẽ che kín mặt nước do đó mà nó hạn chế được sự bay hơi của nước | ||||
B. Rễ bèo chứa rất nhiều đạm, sẽ rất tốt cho rau muống | ||||
C. Bèo hoa dâu là một loại thức ăn của cá | ||||
D. Cả A, B, C đều đúng Câu 29: Nước khi đông đặc thành đá thì thể tích của chúng như thế nào so với thể tích ban đầu?
|
Câu 29: Nước khi đông đặc thành đá thì thể tích của chúng như thế nào so với thể tích ban đầu
A. Bằng
B. Nhỏ hơn
C. Lớn hơn
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 30: Hãy tích dấu “x” vào ô em cho là đúng.
Hiện tượng | Sự nóng chảy | Sự đông đặc | Sự bay hơi | Sự ngưng tụ |
Đúc tượng đồng |
|
|
|
|
Sương mù, mây, sương đọng trên lá |
|
|
|
|
Làm muối |
|
|
|
|
Khan ướt khô khi phơi ra nắng |
|
|
|
|
Hàn thiếc |
|
|
|
|
Thắp nến |
|
|
|
|
Đun nhựa đường |
|
|
|
|
Vòng tuần hoàn của nước |
|
|
|
|
Làm nước đá |
|
|
|
|
Rượu đựng trong chai không đậy nút bị cạn dần |
|
|
|
|
Câu 19: Nhiệt độ của chất lỏng là 30oC ứng với bao nhiêu oF?
A. 68oF B. 86oF C. 52oF D. 54oF
Câu 20: Đồng có nhiệt độ nóng chảy 1083oC, nếu đun một khối đồng tới nhiệt độ 1000oC thì nó tồn tại ở thể
A. rắn B. rắn và lỏng. C. lỏng. D. hơi.
Câu 21: Nhiệt độ của chất lỏng là 400K ứng với bao nhiêu oC?
A. 127oC B. 573oC C. 10oC D. 200oC
Câu 22: Nhiệt độ của chất lỏng là 180oF ứng với bao nhiêu oC?
A. 356oC B. 82,2oC C. 52oC D. 59oC
Câu 23: Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ?
A. Vì trong không khí có nhiều hơi nước. B. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh.
C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. D. Vì cả ba nguyên nhân trên.
Câu 24: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào?
A. Nóng chảy và bay hơi. B. Nóng chảy và đông đặc.
C. Bay hơi và đông đặc. D.Bay hơi và ngưng tụ.
BÀI TẬP
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG – PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Câu 1: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?
A. Bình A
B. Bình B
C. Bình C
D. Bình D
Câu 2: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?
A. Thời gian đun
B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Câu 3: Một nồi đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 35°C đến 100°C là:
A. 256kJ B. 257800J
C. 280410J D. 245800J
Câu 4: Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg có nhiệt độ 35°C được đun nóng tới 135°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình này là:
A. 13200J B. 15280J
C. 14785J D. 880J
Câu 5: Dùng một bếp dầu để đun một ấm nước bằng nhôm khối lượng 500g chứa 5 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước đến sôi là:
A. 1680kJ B. 1725,2kJ
C. 1702,5kJ D. 1695,6kJ
Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 20°C đến nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 658°C, nhiệt nóng chảy của nhôm là 3,9.105 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.
A. 95114J B. 93525J
C. 56114J D. 85632J
Câu 7: Người ta cần đun nóng để khối nước đá có khối lượng m1 = 5kg ở -10°C nóng chảy hoàn toàn ở 0°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp cho quá trình này là:
A. 1700kJ B. 90kJ
C. 1610kJ D. 1790kJ
Câu 8: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước tăng thêm 1°C là:
A. 4200J B. 4200kJ
C. 420J D. 420kJ
Câu 9: Người ta trộn 1500g nước ở 15°C với 100g nước ở 37°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 16,375°C
B. 26°C
C. 52°C
D. 19,852°C
Câu 10: Có 20kg nước 20°C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 100°C để được nước ở 50°C?
A. 20kg B. 16kg
C. 12kg D. 8kg
Câu 11: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,5kg nước ở 20°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế nói trên một thỏi đồng có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng đến 200°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là:
A. 28,2°C B. 28°C
C. 27,4°C D. 26,1°C
Câu 12: Một cục đồng có khối lượng 1kg được đun nóng đến 100°C. Sau đó người ta thả cục đồng vào một chậu sắt có khối lượng 500g đựng 2kg nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng, sắt và nước lần lượt là c1 = 3,8.103J/kg.K; c2 = 0,46.103J/kg.K ; c3 = 4,2.103J/kg.K. Tìm nhiệt độ cuối cùng của nước?
A. 40°C B. 60°C
C. 33,45°C D. 23,37°C
Câu 13: Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 100°C B. 98°C
C. 96°C D. 94°C
Câu 14: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:
A. 2500 J/kgK. B. 460 J/kgK.
C. 4200 J/kgK. D. 130 J/kgK.
Câu 15: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 16: Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
A. 4200J. B. 42kJ.
C.2100J. D. 21kJ.
Câu 18: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:
A. 2°C. B.4°C
C. 14°C D. 24°C.
Câu 19: Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A. 10°C. B. 20°C
C. 30°C D. 40°C
Câu 20: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = mc(t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
D. Q = mc (t2 – t1) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vậ
Một bình bằng đồng có khối lượng m1=0,6kg chứa một lượng nước đá có khối lượng m2=4kg ở nhiệt độ t1=-15oC. Đổ vào bình một lượng nước có khối lượng m3=1kg, ở nhiệt độ t2=100oC 1. Tính nhiệt độ và khối lượng nước có trong bình khi cân bằng nhiệt 2. Tính nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp thêm cho bình để toàn bộ nước trong bình hóa hơi hoàn toàn. ( Biết nhiệt dung riêng của đồng, nước đá, nước lần lượt là: c1=380J/kg.K, c2=1800J/kg.K, c3=4200J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg.K và nhiệt hóa hơi là 2,3.106 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường )
Người ta cần đun nóng để khối nước đá có khối lượng m 1 = 5 k g ở - 10 0 C nóng chảy hoàn toàn ở 0 0 C . Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp cho quá trình này là:
A. 1700kJ
B. 90kJ
C. 1610kJ
D. 1790kJ
Đáp án: D
- Gọi Q 1 là nhiệt lượng nược thu vào để tăng nhiệt độ từ t 1 = - 10 0 C đến t 2 = 0 0 C :
Q1 = m1.c1.( t2 – t1) = 5.1800.[0 – (-10)]= 90000 (J) = 90 (kJ)
- Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 0 0 C :
- Nhiệt lượng cần thiết cho cả quá trình là: