1a)Tính giá trị biểu thức :
( 1+4+7+......+100 ) : a = 17
b)tính giá trị của x:
( x-\(\frac{1}{2}\)) * \(\frac{5}{3}=\frac{7}{4}-\frac{1}{2}\)
c)ko qui đồng mẫu số hãy so sánh 2 ps:
\(\frac{2000}{2001}\)và \(\frac{2001}{2002}\)
gấp gấp giúp với
a) ko qui đồng tử và mẫu số hãy so sánh 2 ps :
\(\frac{326}{325}\)và \(\frac{325}{324}\)
b)tính giá trị biểu thức:
( 11 x 9 - 900 x 0,1 - 8 ) x ( 56,7 x 0,5+ 56,7 x 9,5 )
giúp với
a,
\(\frac{326}{325}-\frac{1}{325}=1\) \(\frac{325}{324}-\frac{1}{324}=1\)
Vì \(\frac{1}{325}< \frac{1}{324}\)nên \(\frac{326}{325}< \frac{325}{324}\)
b,
( 11 x 9 - 900 x 0,1 - 8 ) x ( 56,7 x 0,5 + 56,7 x 9,5 )
= ( 99 - 90 - 8 ) x [ 56,7 x ( 0,5 + 9,5 ) ]
= ( 9 - 8 ) x ( 56,7 x 10 )
= 1 x 567 = 567
a) Tính giá trị mỗi biểu thức sau:\(\frac{2}{7}:1;\frac{2}{7}:\frac{3}{4};\frac{2}{7}:\frac{5}{4}\)
b) So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp.
c)So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận.
a) \(\frac{2}{7}:1=\frac{2x1}{7x1}=\frac{2}{7}\)
\(\frac{2}{7}:\frac{3}{4}=\frac{2}{7}x\frac{4}{3}=\frac{2x4}{7x3}=\frac{8}{21}\)
\(\frac{2}{7}:\frac{5}{4}=\frac{2}{7}x\frac{4}{5}=\frac{2x4}{7x5}=\frac{8}{35}\)
Hai câu còn lại mih k hiểu đề lắm nhé!!
cảm ơn bạn nhiều !!
mình không biết làm hai câu cuối thôi@
cảm ơn bạn lần nữa
\(\frac{8}{35}\)NHA
a)Không quy đồng mẫu số hãy tính giá trị của các biểu thức sau theo cách nhanh nhất:
\(A=\frac{3}{11}.\frac{4}{13}+\left(\frac{3}{13}.\frac{4}{11}-\frac{1}{13}\right);B=\frac{2011.2013-2012}{1+2013.2010}.\frac{5+\frac{5}{7}-\frac{5}{13}+\frac{5}{1001}-\frac{5}{11}}{\frac{8}{7}+\frac{8}{1001}-\frac{8}{13}-\frac{8}{11}+8}\)
b)Không quy đồng mẫu số hãy so sánh :\(C=\frac{2011}{2012}+\frac{2012}{2013}+\frac{2013}{2011}\)với 3
c)So sánh : C=1.3.5.7.9.....99 với \(D=\frac{51}{2}.\frac{52}{2}.\frac{53}{2}....\frac{100}{2}\)
Ai làm được mk xin tặng 5 - 7 tick
Cho biểu thức: \(A = \left( {2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5}} \right) - \left( {7 - \frac{3}{5} - \frac{4}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} - 4} \right).\)
Hãy tính giá trị của A theo hai cách:
a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước.
b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.
a)
\(\begin{array}{l}A = \left( {2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5}} \right) - \left( {7 - \frac{3}{5} - \frac{4}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} - 4} \right).\\A = \left( {\frac{{30}}{{15}} + \frac{5}{{15}} - \frac{6}{{15}}} \right) - \left( {\frac{{105}}{{15}} - \frac{9}{{15}} - \frac{{20}}{{15}}} \right) - \left( {\frac{3}{{15}} + \frac{{25}}{{15}} - \frac{{60}}{{15}}} \right)\\A = \frac{{29}}{{15}} - \frac{{76}}{{15}} - \left( {\frac{{ - 32}}{{15}}} \right)\\A = \frac{{29}}{{15}} - \frac{{76}}{{15}} + \frac{{32}}{{15}}\\A = \frac{{ - 15}}{{15}}\\A = - 1\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}A = \left( {2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5}} \right) - \left( {7 - \frac{3}{5} - \frac{4}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} - 4} \right)\\A = 2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5} - 7 + \frac{3}{5} + \frac{4}{3} - \frac{1}{5} - \frac{5}{3} + 4\\A = \left( {2 - 7 + 4} \right) + \left( {\frac{1}{3} + \frac{4}{3} - \frac{5}{3}} \right) + \left( { - \frac{2}{5} + \frac{3}{5} - \frac{1}{5}} \right)\\A = - 1 + 0 + 0 = - 1\end{array}\)
a) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau :
\(\frac{3}{7}\div1;\frac{3}{7}\div\frac{2}{5};\frac{3}{7}\div\frac{5}{4}\)
b)So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp trên
c) So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận
a) 3/7 : 1 = 3/7
3/7 : 2/5 = 15/14
3/7 : 5/4 = 12/35
b) Trường hợp 1: 1 = 1
Trường hợp 2: 2/5 < 1
Trường hợp 3: 5/4 > 1
c) Trường hợp 1: 2/7 = 2/7
Trường hợp 2: 15/14 > 3/7
Trường hợp 3: 3/7 > 12/35
Kết luận: - Nếu số chia bằng 1 thì thương bằng 1
-Nếu số chia bé hơn 1 thì thương lớn hơn 1
-Nếu số chia lớn hơn 1 thì thương bé hơn một.
làm ơnnn giúp mik bài 87 sách giáo khoa lớp 6 tr 43 :
a) tính giá trị biểu thức sau : \(\frac{2}{7}:1;\frac{2}{7}:\frac{3}{4};\frac{2}{7}:\frac{5}{4}\)
b) so sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp
c) so sánh giá tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận
a)ko tính trực tiếp hãy so sánh 2 biểu thức:
A = 101 * 50 và B = 50 * 49 + 53 * 50
b) ko qui đồng tử hay mẫu số hãy so sánh 2 ps:
\(\frac{13}{27}\)và \(\frac{7}{15}\)
gấp gấp
So sánh :
a, \(A=101\cdot50\)và \(B=50\cdot49+53\cdot50\)
\(A=101\cdot50\)và \(B=50\cdot\left(49+53\right)\)
\(A=101\cdot50\)và \(B=\) \(50\cdot102\)
Vì 101 < 102 => A < B
b, Ý b mình chưa tìm ra cách giải nha !!!
1. Cho biểu thức A = \(\left(\frac{x-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}+1\right):\left(\frac{x+2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}-1\right)\)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tính giá trị của A khi x=9
c) Tìm x để A=5
d) Tìm x để A<1
e) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên
2. Cho hai biểu thức P = \(\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\) và A = \(\left(\frac{x-2}{x+2\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{x}+2}\right).\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
a) Tính giá trị biểu thức P khi x = \(\frac{1}{4}\)
b) Rút gọn biểu thức A
c) So sánh giá trị biểu thức A với 1
d) Tìm giá trị của x để \(\frac{P}{A}\left(x-1\right)=0\)
1. Cho biểu thức A = \(\left(\frac{x-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}+1\right):\left(\frac{x+2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}-1\right)\)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tính giá trị của A khi x=9
c) Tìm x để A=5
d) Tìm x để A<1
e) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên
2. Cho hai biểu thức P = \(\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\) và A = \(\left(\frac{x-2}{x+2\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{x}+2}\right).\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
a) Tính giá trị biểu thức P khi x = \(\frac{1}{4}\)
b) Rút gọn biểu thức A
c) So sánh giá trị biểu thức A với 1
d) Tìm giá trị của x để \(\frac{P}{A}\left(x-1\right)=0\)
a) tìm x sao cho giá trị của biểu thức \(\frac{3x-2}{4}\)không nhỏ hơn giá trị của biểu thức \(\frac{3x+3}{6}\)
b) tìm x sao cho giá trị của biểu thức (x+1)2 nhỏ hơn giá trị của biểu thức (x--1)2
c) tìm x sao cho giá trị của biểu thức\(\frac{2x-3}{35}+\frac{x\left(x-2\right)}{7}\)không lớn hơn giá trị của biểu thức \(\frac{x^2}{7}-\frac{2x-3}{5}\)
d) tìm x sao cho giá trị của biểu thức \(\frac{3x-2}{4}\)không lớn hơn giá trị của biểu thức \(\frac{3x+3}{6}\)
a) Để giá trị biểu thức 5 – 2x là số dương
<=> 5 – 2x > 0
<=> -2x > -5 ( Chuyển vế và đổi dấu hạng tử 5 )
\(\Leftrightarrow x< \frac{5}{2}\)( Chia cả 2 vế cho -2 < 0 ; BPT đổi chiều )
Vậy : \(x< \frac{5}{2}\)
b) Để giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị biểu thức 4x - 5 thì:
x + 3 < 4x – 5
<=< x – 4x < -3 – 5 ( chuyển vế và đổi dấu các hạng tử 4x và 3 )
<=> -3x < -8
\(\Leftrightarrow x>\frac{8}{3}\)( Chia cả hai vế cho -3 < 0, BPT đổi chiều).
Vậy : \(x>\frac{8}{3}\)
c) Để giá trị của biểu thức 2x +1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức x + 3 thì:
2x + 1 ≥ x + 3
<=> 2x – x ≥ 3 – 1 (chuyển vế và đổi dấu các hạng tử 1 và x).
<=> x ≥ 2.
Vậy x ≥ 2.
d) Để giá trị của biểu thức x2 + 1 không lớn hơn giá trị của biểu thức (x - 2)2 thì:
x2 + 1 ≤ (x – 2)2
<=> x2 + 1 ≤ x2 – 4x + 4
<=> x2 – x2 + 4x ≤ 4 – 1 ( chuyển vế và đổi dấu hạng tử 1; x2 và – 4x).
<=> 4x ≤ 3
\(\Leftrightarrow x\le\frac{3}{4}\)( Chia cả 2 vế cho 4 > 0 )
Vậy : \(x\le\frac{3}{4}\)