1 người viễn thị đeo kính sát mắt có D=2 đp mới nhìn rõ các vật cách mắt 40cm- vô cùng
a, Giới hạn nhìn rõ là bn?
b, Tính độ biến thiên độ tụ của mắt
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2,5 dp mới nhìn rõ các vật nằm cách mắt từ 25 cm đến vô cực.
a) Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.
b) Nếu người này đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2 dp thì sẽ nhìn rõ được các vật nằm trong khoảng nào trước mắt.
Ta có: f = 1 D = - 0 , 4 m = - 40 c m .
a) Khi đeo kính nếu đặt vật tại C C K (điểm cực cận khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại C C (điểm cực cận khi không đeo kính) và nếu đặt vật tại C V K (điểm cực viễn khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại CV (điểm cực viễn khi không đeo kính). Do đó:
d C = O C C K = 25 c m ⇒ d C ' = d C f d C - f = - 15 , 4 c m = - O C C ⇒ O C C = 15 , 4 c m ;
d V = O C V K = ∞ ⇒ d V ' = f = - 40 c m = - O C V ⇒ O C V = 40 c m .
Vậy: giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4 cm đến 40 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 0 , 5 m = - 50 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 15 , 4 c m
⇒ d C 1 = d C 1 ' f 1 d C 1 ' - f 1 = 22 , 25 c m = O C C K 1 ; d ' V 1 = - O C V = - 40 c m ⇒ d V 1 = d V 1 ' f 1 d V 1 ' - f 1 = 200 c m
Vậy: khi đeo kính có độ tụ - 2 dp thì người đó sẽ nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 22,25 cm đến 200 cm (đây là trường hợp bị cận thị mà đeo kính chưa đúng số).
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2,5 điôp mới nhìn rõ các vật nằm cách mắt từ 25cm đến vô cực.
a) Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.
b) Nếu người này đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2 điôp thì sẽ nhìn rõ được các vật nằm trong khoảng nào trước mắt.
a) Giới hạn nhìn rõ của mắt khi không đeo kính:
Khi đeo kính nếu đặt vật tại CCK (điểm cực cận khi đeo kính), qua kính sẽ cho ảnh ảo của vật tại CC (điểm cực cận khi không đeo kính) và nếu đặt vật tại CVK (điểm cực viễn khi đeo kính), qua kính sẽ cho ảnh ảo của vật tại CV (điểm cực viễn khi không đeo kính). Do đó:
Vậy giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4cm đến 40cm.
b) Ta có tiêu cự của kính đeo:
Khi ngắm chừng một vật qua kính này ở cực cận thì
Vậy khi đeo kính có độ tụ -2 điôp thì người đó sẽ nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 22,25cm đến 200cm.
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ –2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là
A. từ 15,4 cm đến 40 cm
B. từ 15,4 cm đến 50 cm.
C. từ 20 cm đến 40 cm
D. từ 20 cm đến 50 cm.
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ ‒2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là
A. từ 15,4 cm đến 40 cm
B. từ 15,4 cm đến 50 cm
C. từ 20 cm đến 40 cm
D. từ 20 cm đến 50 cm
Đáp án A
Ta có: − 2,5 = 1 0,25 + 1 − O C C ⇒ O C C = 15,4 c m
Và − 2,5 = 1 ∞ + 1 − O C V ⇒ O C V = 40 c m
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ – 2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là
A. từ 15,4 cm đến 40 cm.
B. từ 15,4 cm đến 50 cm.
C. từ 20 cm đến 40 cm.
D. từ 20 cm đến 50 cm.
Chọn đáp án A
Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ D = − 1 C V → C V = − 1 D = − 1 − 2 , 5 = 40 c m
Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính 1 25 + 1 d ' = 1 − 40 → d ' = 15 , 4 c m
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ – 2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là
A. từ 15,4 cm đến 40 cm.
B. từ 15,4 cm đến 50 cm.
C. từ 20 cm đến 40 cm.
D. từ 20 cm đến 50 cm.
Chọn đáp án A
Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ
Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính
Một người viễn thị có khoản nhìn rõ ngắn nhất là 40cm.
a.Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất 25cm.Khi đeo kính sát mắt.
b.Nếu người ấy đeo một kính có độ tụ 1 điôp thì sẽ nhìn rõ vật cách mắt gần nhất bao nhiêu ?
\(OC_c=40cm\)
a/ Các vật cách mắt gần nhất 25cm, nghĩa là ảnh tạo thành hiện ở cực cận
\(\Rightarrow\dfrac{1}{f}=D=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{OC_C}=\dfrac{1}{0,25}-\dfrac{1}{0,4}=1,5\)
b/\(\dfrac{1}{f}=D=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{OC_C}\Leftrightarrow1=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{0,4}\Rightarrow d=\dfrac{2}{7}\left(m\right)\)
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ là
A. -2,5dp
B. 2,5dp
C. -1,5dp
D. 1,5dp
Đáp án: D
Theo công thức thấu kính ta được:
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ là
A. -2,5dp
B. 2,5dp
C. -1,5dp
D. 1,5dp