Dẫn v lít CO2 đi qua 2 lít dd Ca(OH)2 thấy thu đc 20g kết tủa, lọc kết tủa , lấy dd còn lại cho qua dd NaOH dư thấy xuất hiện thêm 30g kết tủa nữa. Tính v CO2 ở đktc
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
dẫn khí CO2 vào Ca(OH)2 0,1M quan sát kĩ ta thấy thoạt tiên xuất hiện một muối kết tủa trắng có khối lượng là 5g sau đó kết tủa từ từ biến mất
a) Viết sơ đồ thể hiện thí nghiệm
b) Tính thể tích khí CO2 đã dùng đến khi phản ứng tạo ra muối tan kết thúc ở đktc?
c) Tính khối lượng và CM của muối tan
d) Tính thể tích khí CO2 đã dùng ở đktc trong trường hợp chỉ tạo ra kết tủa? Tính khối lượng của kết tủa
\(a.\left\{{}\begin{matrix}CO_2\\Ca\left(OH\right)_2\end{matrix}\right.\rightarrow CaCO_3\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(b.\) \(n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(0,05\) \(0,05\) \(0,05\)
\(PTHH:CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(\left(mol\right)\) \(0,05\) \(0,05\) \(0,05\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=22,4.\left(0,05+0,05\right)=2,24\left(l\right)\)
\(c.V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(l\right)\\ m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05.162=8,1\left(g\right)\\ C_{M_{Ca\left(HCO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
\(d.V_{CO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ m_{\downarrow}=5\left(g\right)\)
a) Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
b)\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,05<---0,05------------0,05
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,05<----0,05-------------------->0,05
Theo PT ta có : \(n_{CO_2}=2n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c)Theo PT ta có : \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05.162=8,1\left(g\right)\)
Theo PT ta có : \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(l\right)\)
Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể:
=> \(CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1M\)
d) Trường hợp chỉ tạo ra kết tủa :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo PT : \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
Đáp án C
Pt pư:
Ta có: nBaC03 = 0,15 mol
nKOH = 0,1 mol ⇒ nBa2+ = 0,15 mol ; nOH- = 0,4 mol
Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO3-.
Vì: Ba2+ + HSO3- + OH- " BaSO3 + H2O
Ta có: nBaC03 = 0,1 mol
Ptpứ:
Ta có: nOH- = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
Theo ptpư (2), (3) ta có: n SO2= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Theo ptpư (1) ta có: n FeS2 = ½ n SO2= 0,15 mol ⇒ m FeS2 = 120.0,15 = 18(g)
sục V lít khí CO2 đkc vào dd NaOH thu được 200ml dd X. cho từ từ đến hết 200ml dd X vào 150ml dd HCl 1.5M và H2SO4 1M thoát ra 6.72l khí CO2 đkc. cho BaCl2 dư vài dd sau phản ứng thu được 49.725g kết tủa. v =???
giả sử kết tủa chỉ có BaSO4 => mBaSO4 =0,15 .233 =34,95 < 49,725 => kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4
giả sử trong dd X chỉ có muối CO3 2- => nH+ = 0,3 .2 =0,6 > 0,525 => loại
trong dd X chỉ có HCO3- => nH+ = 0,3 => loại
vậy trong X có cả 2 muối trên
mBaCO3 =m kết tủa - mBaSO4 => nBaCO3 = 0,075
nCO2 =0,075 + 0,3 =0,375 => V=8,4
cho V lít khí CO2(đktc)vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa .Tính V ?
nCaCO3 = 15/100=0,15(mol)
Th1 xét 2 phản ứng
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 (1)
CO2+Ca(OH)2 --->Ca(HCO3)2
nNaOH = 0,2.1=0,2(mol)
Gọi số mol của CO2 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x và y
bảo toàn Ca 0,2=0,15+y <=>y=0,005(mol)
bảo toàn C : x =0,15 +2y =0,25(mol)
VCO2 = 0,25.22,4= 5,6(l)
TH2 chỉ có phản ứng 1
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 +H2O
nCO2=nCaCO3=0,15(mol)
VCO2 =0,15.22,4=3,36(l)
cho 2,8g bột sắt td với 150ml Hcl 2M sau phản ứng thu được dd X và V lít khí hidro. thêm dd naoh đến dư vào dd Xthu được m gam kết tủa Y. a dd X gồm những chất nào viết ptpu b tính V c tính m
a. PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{150}{1000}.2=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
Vậy HCl dư.
Vậy trong X chứa FeCl2 và HCl dư.
b. PTHH:
2NaOH + FeCl2 ---> Fe(OH)2 + 2NaCl (2)
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O (3)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Theo PT(1): \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05.90=4,5\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 166g MgCO3 và BaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho V này hấp thụ vào dd chứa 1,5mol NaOH, sau đó thêm BaCl2 dư vào thấy tạo thành 118,2g kết tủa. Xác định % khối lượng mỗi chất ban đầu.
MgCO3=>MgO+CO2
Khi cho CO2 tác dụng với NaOH, sản phẩm sau phản ứng tạo kết tủa với BaCl2=> chứng tỏ tạo Na2CO3
TH1:Tạo hai muối
NaOH+CO2=>NaHCO3
2NaOH+CO2=>Na2CO3+H2O
Lập hệ=> loại
TH2: tạo duy nhất muối trung hòa
2NaOH+CO2=>Na2CO3+H2O
Na2CO3+BaCl2=>BaCO3+2NaCl
0.6--------------------0.6
=> nCO2=0.6=nMgCO3
=>%MgCO3=0.6*84/166=30.36%
baco3 cx bị nhiệt pân mà bn cs sai sót r
Dẫn từ từ V lít khí CO ở (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. V có giá trị là:
A. 1,120
B. 0,896
C. 0,448
D. 0,224
Đáp án B
Ta có:
Trong phản ứng khử CuO, Fe2O3 bằng CO, ta luôn có:
nCO = nCO2 = 0,04 mol
⇒VCO = 0,04.22,4 = 0,896 lít