Tìm 3 số tự nhiên khác nhau, biết rằng tổng của chúng bằng tích của chúng
Tìm ba số tự nhiên khác nhau , biết rằng tổng của chúng bằng tích của chúng .
Các ban ghi câu lời giải luôn nhé !
vì 2+2 bằng 4 và 2x2 cũng bằng 4 suy ra 2 số đó là 2 và 2
Đ/S:2;2
tìm 3 số khác nhau biết rằng tổng của chúng bằng tích của chúng
Chứng minh các số a; b; c nhất định phải là các số nguyên dương phân biệt
Ta có a.b.c = a+b+c
Giả sử a = b = c ta có a^3 = 3a => a^2 = 3. Ptrình này không cho nghiệm nguyên dương, nên a; b; c là 3 số nguyên dương phân biệt.
Tìm các số nguyên dương:
Giả sử a là số lớn nhất trong 3 số. Ta có a + b + c = a.b.c < 3a. Hay tích b.c <3. Vì a; b; c là các số nguyên dương; b.c <3. Do b;c nguyên dương nên tích b,c nguyên dương hay b.c = 1 hoặc b.c =2. Mặt khác chứng minh được b khác c nên b và c chỉ có thể là 1 và 2. Ở đây ta giả sử c là 1. thì b là 2. (b khác 2 thì tích b.c > 3 là vô lý).
Vậy ta có 1 + 2 + a = 1.2.a hay 3+a = 2a => a = 3.
Kết luận: Số cần tìm là 1; 2; 3 .
tìm 2 số tự nhiên giống nhau biết rằng tổng của chúng bằng 6 và tích của chúng bằng 9
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n+3 chia hết cho 7.
b) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
tìm ba số tự nhiên khác 0 biết rằng tổng của ba số ấy bằng tích của chúng.
số đó là 1. cả ba nhé
tổng ba số 1 là:1+1+1=3
tchs ba số đó là : 1 x 3=3
mình sai chỗ nào bạn cố sửa nhé
a) Tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
b) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
c) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Ta có : \(a=6.k_1;b=6.k_2\)
Trong đó : \(ƯCLN\left(k_1,k_2\right)=1\)
Mà : \(a+b=84\Rightarrow6.k_1+6.k_2=84\)
\(\Rightarrow6\left(k_1+k_2\right)=84\Rightarrow k_1+k_2=84\div6=14\)
+) Nếu : \(k_1=1\Rightarrow k_2=13\Rightarrow\begin{cases}a=6\\b=78\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=3\Rightarrow k_2=11\Rightarrow\begin{cases}a=18\\b=66\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=5\Rightarrow k_2=9\Rightarrow\begin{cases}a=30\\b=54\end{cases}\)
Vậy ...
b, Tương tự câu a,
c, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Vì : \(ƯCLN\left(a,b\right)=10;BCNN\left(a,b\right)=900\)
\(\RightarrowƯCLN\left(a,b\right).BCNN\left(a,b\right)=a.b=900.10=9000\)
Phần còn lại giống câu a và câu b tự làm
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n + 3 chia hết cho 7
b) Tìm hai số tự nhiên,biết rằng tổng của chúng bằng 84,ƯCLN của chúng bằng 6
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300,ƯCLN bằng 5
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10,BCNN của chúng bằng 900
a) n=7k+1 ( \(k\in N\))
b) 18 va 66 hoac 6 va 78 hoac 30 va 54
c) 15 va 20 hoac 5 va 60
d) 10 va 900 hoac 20 va 450 hoac 180 va 50 hoac 100 va 90
Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng gấp 3 hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng.
Bạn vẽ sơ đồ đoạn thẳng ra sẽ dễ thấy.
( Hiệu 1 đoạn. Tổng 3 đoạn. Tích 6 đoạn .)
Giải
Theo đầu bài ta có nếu Hiệu là 1 phần, thì Tổng là 3 phần và Tích là 6 phần.
Số lớn là:
( 3 + 1 ) : 2 = 2 ( phần )
Số bé là:
( 3 - 1 ) : 2 = 1 ( phần )
Tích bằng 6 lần số bé. Mà Tích bằng số lớn nhân số bé. Vậy Số lớn là 6.
Số bé là:
6 : 2 = 3
Hai số phải tìm là 6 và 3
( Thử lại:
Tổng: 6 + 3 = 9
Hiệu: 6 -3 = 3
Tích: 6 x 3 = 18
Tổng gấp 3 lần Hiệu và bằng nửa Tích )
Tìm 3 số tự nhiên khác 0 biết :
Tổng của 3 số đấy bằng tích của chúng
Gọi ba số đấy lần lượt là : a;b và c ( ĐK : a;b;c ∈ N*)
Ta có : a + b + c = abc
Giả sử a ≤ b ≤ c => a + b + c < 3c
=> abc < 3c
=> ab < 3
TH1 : Nếu ab = 3 => a = 1 và b = 3
=> 1 + 3 + c = 1 . 3 . c
=> 4 + c = 3c => 4 = 2c => c = 2 => Loại ( Vì 3 > 2)
TH2 : Nếu ab = 2 => a = 1 và b = 2
=> 1 + 2 + c = 1 . 2 . c
=> 3 + c = 2c => 3 = c => Chọn (Vì 1 < 2 < 3)
TH3 : Nếu ab = 1 => a = 1 và b = 1
=> 1 + 1 + c = 1 . 1 . c
=> 2 + c = c => Loại
Vậy ba số đó chỉ có thể là : 1 ; 2 ; 3