viết các từ chỉ thời tiết bằng tiếng anh
càng nhiều càng tốt nhé nhớ viết nghĩa
ai nhiều nhất mình tích cho
Viết các từ chỉ phương tiện giao thông bằng Tiếng Anh (càng nhiều càng tốt)
motorcycle: xe máy
car: ô tô
truck: xe tải
bus: xe buýt
bike: xe đạp
rickshaw: xe lôi
train: tàu hỏa
the subway: tàu điện ngầm
Electric Bicycle: xe đạp điện
electric motorbike: xe máy điện
planes: máy bay
Helicopter: trực thăng
#HỌC TỐT#
1. car :xe hơi
2. truck :xe tải
3. bus :xe buýt
4. bicycle :xe đạp
5. scooter :xe tay ga
6. motorbike :xe máy
7. train : xe lửa
8. subway :tàu điện ngầm
9. jet :máy bay phản lực
10. horse : ngựa
11. cruise ship :tàu du lịch
12. cargo ship :tàu chở hàng
13. submarine :tàu cánh ngầm
14. donkey :lừa
15. helicopter :máy bay trực thăng
17. camel :lạc đà
18. hot-air balloon :khinh khí cầu
19. sailboat :thuyền buồm
20. propeller plane :máy bay xài động cơ cánh quạt
21. airplane : máy bay
22. glider :tàu lượn
23. jet :máy bay phản lực
24. coach : xe khách
25.minibus : xe buýt nhỏ
26.cab : xe cho thuê
27.taxi : xe taxi
28.tram : xe điện
29. van : xe tải nhỏ
30.tube : tàu điện ngầm
31.boat : thuyền
32.ferry: phà
33.Hovercraft : tàu di chuyển nhờ đệm không khí
34.speedboat : tàu siêu tốc
35.rowing boat : thuyền chèo
36.ambulance: xe cứu thương
37.tractor : máy kéo
38.convertible.: ô tô mui trần
39.submarine .:tàu ngầm
của mình là các phương tiện chủ yếu nhé
#HỌC TỐT#
Tìm các từ láy có 3 tiếng trở lên (càng nhiều càng tốt)
Giúp mình với nhé mình cần lắm rùi !!
:v hơi khó đấy
sạch sành sanh, tất tần tật, sát sàn sạt
lưa thưa , dịu dàng , lướt thướt , lạ lùng ...
HÃY TẢ NGÔI TRƯỜNG CỦA EM (VIẾT BẰNG TIẾNG PHÁP RỒI DỊCH)
CÁC BẠN HÃY VIẾT CÀNG DÀI CÀNG TỐT NHA
MÌNH CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU
1. Les pièces de la maison: các phòng của một ngôi nhà
La salle de bains: nhà tắmLa chambre: phòng ngủLe salon: phòng kháchLa cuisine: phòng bếpLes toilettes: phòng vệ sinh.Le grenier: gác xếp, tầng áp mái.Le rez-de-chaussée: tầng trệt.2. Phòng ngủ: La chambre
Lit: giườngLit superposés (m): giường tầng.Lit d’enfant: giường trẻ em.Couvre-lit (m): khăn trải giường.Matelas (m): nệmDraps (m): ga, khăn trải giường.Couverture (f): chăn.Couverture chauffante (f): chăn điện, mền điện.Traversin (m): gối đai.Oreiller (m): gối.Garde-robe (f): tủ áo.Armoire (f): tủ đứng.Commode (f): tủ commot nhiều ngăn.Coiffeuse (f): bàn trang điểm.Paravent (m): bình phong.Coffre (m): cái rương, hòm.Lampe de chevet (f): đèn ngủ.Table de chevet (f): bàn nhỏ ở đầu giường để đặt đèn ngủ.Éphémère depuis plus de quatre ans assis sur la chaise de l'école primaire. C'est peut-être pour cela que cette école m'est devenue extrêmement familière.
De la route à l'école pour passer par une route courte, les deux côtés de la route sont deux rangées d'arbres ombragés qui rendent cette route toujours aérée. Chaque fois qu'il y a une brise qui va et vient, les arbres tremblent comme s'ils dansaient pour avoir l'air très heureux. Allez un peu plus loin vers la porte de l'école. La porte imposante est apparue devant ses yeux comme un géant amical étendant ses bras pour accueillir ses élèves dans l'école.
Ma cour d'école est entièrement carrelée de briques rouges. Sur la cour de l'école, il y a beaucoup d'arbres d'ombrage: lagerstroemia violet sur un coin de la cour, phénix rouge vif comme une torche allumée, ... Il y a aussi de beaux petits pots de fleurs éparpillés tout autour. La cour d'école avec des fleurs colorées aussi. Mon école compte un total de vingt salles de classe, chaque classe est équipée d'un équipement moderne pour mieux servir l'apprentissage et la formation des élèves.
Tous les murs sont peints en or comme le soleil, créant une sensation à la fois lumineuse et chaleureuse, familière aux étudiants. Toutes les portes des salles de classe, y compris les fenêtres et les portes, sont en verre pour réduire la chaleur et maximiser la lumière dans la classe pour l'apprentissage des élèves.
J'adore vraiment mon école. Désormais, peu importe où je vais et ce que je fais, je me souviendrai toujours de cette école bien-aimée.Cậu dịch xem đuọc chưa nhé
bạn có thể cho mình nhiều từ vựng của tiếng anh lớp 7 không và càng nhiều thì càng tốt nhé
1. | a piece of cake (idiom) | /əpi:s əv keɪk/ | dễ ợt | |
2. | arranging flowers | /ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/ | cắm hoa | |
3. | bird-watching (n) | /bɜːd wɒtʃɪŋ/ | quan sát chim chóc | |
4. | board game (n) | /bɔːd ɡeɪm/ | trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua) | |
5. | carve (v) | /kɑːv/ | chạm, khắc | |
6. | carved (adj) | /kɑːvd/ | được chạm, khắc | |
7. | collage (n) | /'kɒlɑːʒ/ | một bức tranh tạo thành từ nhiều tranh, ảnh nhỏ | |
8. | eggshell (n) | /eɡʃel/ | vỏ trứng | |
9. | fragile (adj) | /'frædʒaɪl/ | dễ vỡ | |
10. | gardening (n) | /'ɡɑːdənɪŋ/ | làm vườn | |
11. | horse-riding (n) | /hɔːs, 'raɪdɪŋ/ | cưỡi ngựa | |
12. | ice-skating (n) | /aɪs, 'skeɪtɪŋ/ | trượt băng | |
13. | making model | /'meɪkɪŋ, 'mɒdəl/ | làm mô hình | |
14. | making pottery | /'meɪkɪŋ 'pɒtəri/ | nặn đồ gốm | |
15. | melody | /'melədi/ | giai điệu | |
16. | monopoly (n) | /mə'nɒpəli/ | cờ tỉ phú | |
17. | mountain climbing (n) | /'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ/ | leo núi | |
18. | share (v) | /ʃeər/ | chia sẻ | |
19. | skating (n) | /'skeɪtɪŋ/ | trượt pa tanh | |
20. | strange (adj) | /streɪndʒ/ | lạ | |
21. | surfing (n) | /'sɜːfɪŋ/ | lướt sóng | |
22. | unique (adj) | /jʊˈni:k/ | độc đáo | |
23. | unusual (adj) | /ʌn'ju:ʒuəl/ | khác thường |
1. | allergy (n) | /'ælədʒi/ | dị ứng | |
2. | calorie(n) | /'kæləri/ | calo | |
3. | compound (n) | /'kɒmpaʊnd/ | ghép, phức | |
4. | concentrate(v) | /'kɒnsəntreɪt/ | tập trung | |
5. | conjunction (n) | /kən'dʒʌŋkʃən/ | liên từ | |
6. | coordinate (v) | /kəʊˈɔːdɪneɪt/ | kết hợp | |
7. | cough (n) | /kɒf/ | ho | |
8. | depression (n) | /dɪˈpreʃən/ | chán nản, buồn rầu | |
9. | diet (adj) | /'daɪət/ | ăn kiêng | |
10. | essential (n) | /ɪˈsenʃəl/ | cần thiết | |
11. | expert (n) | /'ekspɜːt/ | chuyên gia | |
12. | independent (v) | /'ɪndɪˈpendənt/ | độc lập, không phụ thuộc | |
13. | itchy (adj) | /'ɪtʃi/ | ngứa, gây ngứa | |
14. | junk food (n) | /dʒʌŋk fu:d/ | đồ ăn nhanh, quà vặt | |
15. | myth (n) | /mɪθ/ | việc hoang đường | |
16. | obesity (adj) | /əʊˈbi:sɪti/ | béo phì | |
17. | pay attention | /peɪ ə'tenʃən/ | chú ý, lưu ý đến | |
18. | put on weight (n) | /pʊt ɒn weɪt/ | lên cân | |
19. | sickness (n) | /'sɪknəs/ | đau yếu, ốm yếu | |
20. | spot (n) | /spɒt/ | mụn nhọt | |
21. | stay in shape | /steɪ ɪn ʃeɪp/ | giữ dáng, giữ cơ thể khoẻ mạnh | |
22. | sunburn (n) | /'sʌnbɜːn/ | cháy nắng | |
23. | triathlon (n) | /traɪˈæθlɒn/ | cuộc thi thể thao ba môn phối hợp | |
24. | vegetarian (n) | /,vedʒi’teəriən/ | người ăn chay |
1. | benefit (n) | /'benɪfɪt/ | lợi ích | |
2. | blanket (n) | /'blæŋkɪt/ | chăn | |
3. | charitable (adj) | /'tʃærɪtəbl/ | từ thiện | |
4. | clean up (n, v) | /kli:n ʌp/ | dọn sạch | |
5. | community service (n) | /kə'mju:nəti 'sɜːvɪs/ | dịch vụ công cộng | |
6. | disabled people (n) | /dɪˈseɪbld ̩ 'pi:pl/ | người tàn tật | |
7. | donate (v) | /dəʊˈneɪt/ | hiến tặng, đóng góp | |
8. | elderly people (n) | /'eldəli 'pi:pl/ | người cao tuổi | |
9. | graffiti | /ɡrə'fi:ti/ | hình hoặc chữ vẽ trên tường | |
10. | homeless people | /'həʊmləs 'pi:pl/ | người vô gia cư | |
11. | interview (n, v) | /'ɪntərvju:/ | cuộc phỏng vấn, phỏng vấn | |
12. | make a difference | /meɪk ə 'dɪfərəns/ | làm thay đổi (cho tốt đẹp hơn) | |
13. | mentor (n) | /'mentɔːr/ | thầy hướng dẫn | |
14. | mural (n) | /'mjʊərəl/ | tranh khổ lớn | |
15. | non-profit organization (n) | /nɒn-'prɒfɪt ,ɔːɡənaɪˈzeɪʃən/ | tổ chức phi lợi nhuận | |
16. | nursing home | /'nɜːsɪŋ həʊm/ | nhà dưỡng lão | |
17. | organisation (n) | /,ɔ:gənai'zeiʃn/ | tổ chức | |
18. | service (n) | /'sɜːrvɪs/ | dịch vụ | |
19. | shelter (n) | /'ʃeltər/ | mái ấm, nhà tình thương, nhà cứu trợ | |
20. | sort (n) | /sɔ:t/ | thứ, loại, hạng | |
21. | street children (n) | /stri:t 'tʃɪldrən/ | trẻ em (lang thang) đường phố | |
22. | to be forced | /tu: bi: fɔːst/ | bị ép buộc | |
23. | traffic jam (n) | /"træfɪk dʒæm/ | ùn tắc giao thông | |
24. | tutor (n, v) | /'tju:tər/ | thầy dạy kèm, dạy kèm | |
25. | volunteer (n, v) | /,vɒlən'tɪər/ | người tình nguyện, đi tình nguyện | |
26. | use public transport (bus, tube,…) | dùng các phương tiện giao thông công cộng | ||
27. | start a clean-up campaign | phát động một chiến dịch làm sạch | ||
28. | plant trees | trồng cây | ||
29. | punish people who make graffiti | phạt những người vẽ bậy | ||
30. | raise people’s awareness | nâng cao ý thức của mọi người |
1. | anthem (n) | /'ænθəm/ | quốc ca | |
2. | atmosphere (n) | /'ætməsfɪər/ | không khí, môi trường | |
3. | compose (v) | /kəm'pəʊz/ | soạn, biên soạn | |
4. | composer (n) | /kəm'pəʊzər/ | nhà soạn nhạc, nhạc sĩ | |
5. | control (v) | /kən'trəʊl/ | điều khiển | |
6. | core subject (n) | /kɔːr 'sʌbdʒekt/ | môn học cơ bản | |
7. | country music (n) | /'kʌntri 'mju:zɪk/ | nhạc đồng quê | |
8. | curriculum (n) | /kə'rɪkjʊləm/ | chương trình học | |
9. | folk music (n) | /fəʊk 'mju:zɪk/ | nhạc dân gian | |
10. | non-essential (adj) | /nɒn-ɪˈsenʃəl/ | không cơ bản | |
11. | opera (n) | /'ɒpərə/ | vở nhạc kịch | |
12. | originate (v) | /ə'rɪdʒɪneɪt/ | bắt nguồn | |
13. | perform (n) | /pə'fɔːm/ | biểu diễn | |
14. | performance (n) | /pə'fɔːməns/ | sự trình diễn, buổi biểu diễn | |
Đúng 0
Bình luận (0)
Khách vãng lai đã xóa
ở sau sách giáo khoa có mà bạn :) Có ghi nguồn ở cuối nhé Các bạn có thể kể ra cho mình những từ tiếng Anh kết thúc bằng chữ "t" và "tch" được không?(Càng nhiều càng tốt) MÌNH XIN CẢM ƠN!!!!!!!^_^ Một số từ kết thúc bằng "t": - Cat - Night - Sit (down) - Street - Breakfast - Eat - Sport - Start - Left - Restaurant - Right - Market - Quiet - Accident - Correct - Difficult - Fast - Past - Fat - Foot - Light - Hot
Đúng 0
Bình luận (0)
got get dot bitch ghost want bought gift violet yet test best most weight pet jacket night fit spelt bat
Đúng 0
Bình luận (0)
Xem thêm câu trả lời
Viết 1 đoạn văn từ 80 đến 160 từ kể lại : Tết năm ngoái của em ( có thể từ trước tết đến giữa tết cuối cùng đến sau tết , theo trình tự thời gian ) bằng tiếng anh càn nhanh càng tốt , cảm ơn các bạn rất nhiều !!! Tet is a traditional holiday of our country, Vietnam.
Đúng 0
Bình luận (0)
hãy viết 1 bài văn tả ngôi nhà yêu quý của em [mình cảm ơn các bạn nhiều] lưu ý ;các bạn hãy viết càng dài càng tốt nhé. Nếu có nơi nào để em dẫu đi xa đến mấy cũng nhớ về với biết bao yêu thương, mong nhớ thì đó chính là ngôi nhà thân yêu của em. Nơi đó có cha, có mẹ, có người anh trai yêu quý và có cả những cảnh trí vô cùng thân quen. Hình ảnh ngôi nhà đã in sâu vào tâm trí của em. Ngôi nhà được ba mẹ xây dựng vào năm 1994, khi em chưa ra đời, và được hoàn thiện sau ba năm…Mẹ nói, ngôi nhà là kết quả của một quá trình lâu dài bố mẹ lao động, cố gắng. Bố mẹ đã từng đào đất làm gạch rồi xây lò nung gạch lấy nguyên liệu xây nhà. Mỗi lần nghe mẹ kể, em lại xúc động vô cùng. Nhà em được bao quanh bởi một hàng rào cây găng. Bố em xén tìa bờ tường tự nhiên ấy rất gọn gàng, đẹp mắt. Cổng nhà cao chừng hai mét, rộng một mét rưỡi được làm bằng sắt dựng trên hai trụ xây bằng gạch. Nhà có hai tầng, mặt tiền rộng bốn mét, cao bảy mét và chiều dài của ngôi nhà là mười hai mét. Mặt tiền quay về hướng nam được sơn màu xanh da trời, trước cửa nhà có trồng một giàn hoa ti-gôn. Trên đường đi học về, từ xa nhìn lại, ngôi nhà của em rất dễ nhận biết bởi giàn ti-gôn xanh tươi và những chùm hoa màu hồng duyên dáng gần như phủ kín phía trước. Tầng một có bốn phòng. Bước qua cánh cửa gỗ màu nâu gụ là phòng khách rộng rãi, thoải mái. Phòng có chu vi 3m*4m và cao 4mét, ngoài cửa chính còn có hai cửa sổ mở ra hướng đông đón ánh mật trời. Bộ ghế salon màu tráng sữa được đặt áp tường phía tây. Ở phía Bắc, ngăn cách phòng khách với nhà bếp là một chiếc tủ thấp chừng một mét. Trên tủ đặt ti vi và những đồ trang trí như búp bê Ma-tri-ô-ska, con lật đật,… Giữa chiếc tủ và tường phía đông có một lối đi rộng chừng mét rưỡi. Lối nhỏ ấy dẫn vào phòng bếp. Gọi là phòng bếp nhưng nơi đó kiêm luôn nhà bếp và nhà ăn. Phòng có chu vi 2,5m*4m, ở giữa đặt một chiếc bàn ăn hình tròn. Áp sát phía tày là kệ bếp ga, phía trên kệ bếp là giàn bát bằng gỗ. Liền ngay nhà ăn là cầu thang đi lên tầng hai. Kề tiếp cầu thang là nhà vệ sinh và nhà tắm. Phòng của bố mẹ em nằm sâu trong cùng. Căn phòng khá rộng và được trang trí chủ đạo bằng màu tím – màu mẹ em rất thích – trông vô cùng dịu mát. Cầu thang dẫn lên tầng hai rộng chừng nửa mét được lát đá ga-ni-to. Đi hết các bậc cầu thang, lên đến tầng hai, nhìn sang bên phải là phòng của anh trai em và bên trái là căn phòng đáng yêu của em. Phòng anh trai em khá gọn gàng thể hiện rất rõ tính cách của anh. Áp sát tường phía tây là bàn thờ gia tiên. Phía đông là hai cửa sổ rất rộng. Tường phía nam được trổ một cửa phụ dẫn ra ban-công đón gió nam mát mẻ mỗi khi hè đến. Căn phòng của em sặc sỡ nhất trong căn nhà yêu dấu. Nó cao tới ba mét và có chu vi là 3m*4m được trang trí bằng một màu hồng rực rỡ. Chiếc giường nhỏ sát tường phía tây được trải ga hổng. Bàn học sát tường phía nam trải khăn hồng; phía trên đó, giá sách của em cũng được bọc dán bàng giấy hồng. Những bức tranh các nhân vật hoạt hình Sakura, Tiểu Anh Đào, Đô- rê-mi,… phần lớn cũng màu hồng. Và đậc biệt, các đồ trang trí "handmade" của em như những chú hạc, những chiếc lọ hoa, những chiếc xúc xích cũng được làm bằng giấy hồng rất đáng yêu! Tường phía đông cũng có một cửa sổ rộng mở và tường phía bắc thì có một cửa trổ ra sân phơi. Khoảng sân khá rộng thường là nơi phơi quần áo hoặc những đồ lặt vặt trong nhà. Ngoài ngôi nhà xinh xắn, nhà em còn có một khoảng sân vườn khá rộng. Trong đó, bố em trồng rất nhiều loại cây: cây xoài, cây bưởi, cây trứng gà… Những trưa hè nóng nực, được dạo dưới bóng mát khu vườn thì vô cùng thích thú! Ngôi nhà thân yêu của em đã bao năm rồi không hề thay đổi, nó gắn bó với em như một người bạn lớn luôn bao dung và sẻ chia những niềm vui, nỗi buồn tuổi thơ. Nhớ về căn nhà ấm áp, những kỉ niệm xúc động lại ùa về khiến em thêm yêu ngôi nhà hơn nữa… Tả lại ngôi nhà thân yêu của em – Bài làm 6 Được sống cùng ông bà, bố mẹ và anh chị em thì thật hạnh phúc vô cùng. Ngôi nhà của gia đình em tuy không to nhưng đầy ắp tiếng cười. Căn nhà hình hộp chữ nhật, tương đối rộng rãi với diện tích gần sáu mươi thước vuông và thêm một tầng lầu. Vị trí căn nhà rất thuận lợi và thoáng mát do nằm trong hẻm lớn có nhiều cây xanh. Từ cổng rào đòn cửa là một khoảng sân rộng đủcho ống trồng nhiều cây kiểng rất đẹp. Với chiều rộng bốn mét, tầng trệt căn nhà được chia làm bốn phòng. Phòng khách được bố trí sắp xếp hài hòa và đẹp mắt. Nhìn thẳng vào trong sẽ thấy chiếc tủ li với dàn ti vi và đầu máy, cùng thiết bị nghe nhạc được đặt lên trên. Phía trước, chễm chệ bộ sa lông gồm hai ghế dài và ba ghế đơn. Chiếc bàn kính ở giữa luôn có lọ hoa do mẹ cắm, bên dưới để nhiều sách báo và tạp chí. Bên trái phòng khách được đặt chiếc máy may của mẹ và dàn vi tính của hai chị em. Đối diện chỉ vỏn vẹn chiếc vòng ông thường ngả lưng buổi trưa. Phòng vệ sinh được ngăn thành hai buồng, tiện cho vệ sinh cá nhân, tắm giặt. Phòng của em và chị được kể một chiếc giường to có nệm rất dày. Tủquần áo và kệ để sách vở được chị dọn dẹp mỗi ngày. Cuối nhà, phòng ăn và bếp nấu nướng được ghép chung. Trong phòng ăn có đu tiện nghi như bếp ga, lò vi ba, bồn rửa chén, tu lạnh. Giữa phòng, một bàn tròn bằng pha lê màu trà có sáu ghế xếp xung quanh. Gian bếp rất sáng sủa nhờ có giếng trời phía trên. Tầng trên là hai phòng của ông bà và bố mẹ. Phía trước có ban công học lưới mắt cáo, nhiều vò phong lan đẹp được ông treo trên ấy. Căn nhà thật đẹp và vô cung ấm cúng. Em thích ngôi nhàcủa mình lắm. Em thường vệ sinh nhà cửa những khi rỗi. Được sống trong sự đùm bọc, yêu thương của mọi người trong gia đình, em có gắng học thật tốt.
Đúng 0
Bình luận (0)
Trong tâm khảm mỗi người thì có lẽ ngoài hình ảnh những người thân yêu trong gia đình thì hình ảnh ngôi nhà là khó phai mờ hơn cả. Bởi lẽ nhà là nơi gắn bó, chứng kiến ta được sinh ra, lớn lên và trưởng thành. Đối với riêng em, ngôi nhà cũng giống như một người thân ruột thịt vậy. Ngôi nhà mà em đang sống ở nông thôn nên lúc nào cũng được chiêm ngữơng những vẻ đẹp vừa thanh bình vừa giản dị ở nơi đây. Ngôi nhà của em được xây cách đây cũng khá là lâu rồi nhưng chưa một lần nào mái ấm này chưa tràn ngập bao yêu thương ,bao tiếng cười cả . Bên ngoài ngôi nhà được sơn màu vàng xen lẫn màu trắng tạo nên vẻ độc đáo và giản dị giữa vẻ đẹp thanh bình ở nơi đây . Nhà em gồm có ba tầng. Tầng một thì gồm có phòng khách , phòng bếp và hai phòng ngủ . Tầng hai gồm có phòng thờ và ba phòng ngủ . Tầng cuối cùng là nơi phơi đồ của gia đình . .Nhà tôi còn có một mảnh vườn nhỏ ở trước sân để trồng cây. Phòng bếp là nơi yêu thích nhất của tôi ở nhà. Mặc dù đó chỉ là một gian phòng nhỏ nhắn, nhưng từ đó luôn có những món ăn thịnh soạn cho cả gia đình tôi. Mẹ tôi sắp xếp nơi đó gọn gàng, và nếu tôi muốn phụ giúp mẹ nấu bữa tối thì tôi phải đảm bảo dọn dẹp mọi thứ sạch sẽ. Trong bếp có lò nướng, bếp nấu, tủ lạnh, bồn rửa và tủ để chén dĩa. Tôi rất thích mỗi khi mẹ nướng bánh hoặc bánh quy trong lò, khi đó cả căn nhà sẽ được lấp đầy bởi mùi hương tuyệt vời mà đôi khi tôi vẫn nhớ đến khi đói bụng. Mẹ tôi giỏi trong việc làm nhiều thứ cùng một lúc, nên cùng lúc mẹ có thể mở bếp để nấu súp, nấu cơm, nướng thức ăn trong lò, và rửa rau củ trong bồn rửa. Vì không gian không lớn lắm nên bố tôi đã sơn phòng bếp màu sáng để trông có vẻ rộng rãi hơn. Mặc dù không có nhiều thứ ở đó, nhưng bất cứ khi nào bố tôi muốn tìm gì đó thì bố phải luôn hỏi mẹ. Phòng bếp sẽ sớm có thêm một chiếc lò vi sóng, và tôi không thể chờ đến lúc có thể thử những món ngon tuyệt từ thành viên mới này.Vậy nên lúc nào căn bếp này cũng chắt dầy những khoảnh khắc đáng nhớ nhất . Ngôi nhà của em tuy khá nhỏ bé so với những ngôi nhà khác nhưng trong nhà lúc nào cũng ấm áp và tràn ngập tiếng cười. Em rất yêu ngôi nhà của em và chắc chắn sau này, dù có đi đâu xa đi chăng nữa, thì em vẫn luôn móng ngóng để được trở về ngôi nhà thân yêu ấy. Bài này mình ko chép mạng đâu nên các bạn chẳng phải tìm đâu nhé ! :)))))))
Đúng 0
Bình luận (0)
Xem thêm câu trả lời
Mỗi Bạn viết cho mk một bài thơ 5 chữ nhé Chế nha nhưng nhớ phải có cả vần chân nữa nhé mk đang cần gấp ai nhanh mk tik nhé hộ mk càng nhanh càng tốt cảm ơn các bạn nhiều Còn gì tuyệt vời hơn Mỗi sớm mai thức dậy Trong lòng ta luôn thấy Người nào đấy nhớ thương Sẽ là một thiên đường Khi người thương chờ đợi Cho lòng vui phơi phới Khi vừa mới bình minh Mình sẽ dệt chữ tình Sáng lung linh êm dịu Từng ngày đôi tay níu Ta không thiếu được nhau Thu về lá thay màu Góc chiều nào vàng rụng Bên anh em làm nũng Anh ơi!..Chúng mình yêu!
Đúng 0
Bình luận (0)
Từ ngày con thơ bé Đến bây giờ lớn khôn Tiếng ru hời khe khẽ Vẫn thấm đượm trong hồn Qua những ngày náng cháy Chân mẹ đã khô càn Mùa lũ về nước chảy Mẹ dãi dầu vai xương Này dáng mẹ thon thon Này bàn tay nhỏ nhán Ủa đâu rồi mẹ nhỉ ? Sao nhiều quá nếp nhan ? Một đời mẹ trở tran Lo những ngày con ốm Mẹ tram bề thấp thỏm Cho con giấc ngủ lành Mẹ cát bớt tuổi xanh Bao nhiêu mẹ cũng đành Người hanh hao gầy guộc Con biền biệt trời xa Mẹ ơi tháng nam qua Con bây giờ đã lớn Mười mấy nam xa nhà Nhớ mẹ ! Lòng đâu đớn ! Con cứ hẹn xuân về Sẽ tham lại vườn quê Mà bao mùa mai nở Vẫn riêng mình thỏa thuê.
Đúng 0
Bình luận (0)
Sao hồi xưa mẹ cưng Cái gì cũng mua cho Vậy mà bây giờ lớn Suốt ngày bị ăn mắng
Đúng 0
Bình luận (0)
Xem thêm câu trả lời
Hãy viết tên các nghề nghiệp mà em biết bằng tiếng anh nha càng nhiều càng tốt, bạn nào trả lời mk tk hết, kb luôn nha. teacher , engineer , worker , police , dortor , famer , designer , ........................ teacher, doctor, engineer, architect, policeman, firefighter, doctor , nurse, driver, farmer, worker, model, writer, actor, actress, secretary, boss, clerk, cashier, builder, reporter, chef,tailor, artist, dentist,vet,singer,baker,buinessman,painter,carpenter,, hairdresser,...
Accountant: kế toán Actuary: chuyên viên thống kê Advertising executive: trưởng phòng quảng cáo Bank clerk: nhân viên giao dịch ngân hàng Bank manager: người quản lý ngân hàng Businessman: nam doanh nhân Businesswoman: nữ doanh nhân Economist: nhà kinh tế học Financial adviser: cố vấn tài chính HR manager(human resources manager): trưởng phòng nhân sự PA(personal assistant): thư ký riêng Investment analyst: nhà phân tích đầu tư Project manager: trưởng phòng/ quản lý dự án Marketing director: giám đốc marketing Management consultant: cố vấn cho ban giám đốc Manager: quản lý/ trưởng phòng Office worker: nhân viên văn phòng Receptionist: lễ tânRecruitment consultant: chuyên viên tư vấn tuyển dụng Sales rep(sales representative): đại diện bán hàng Salesman/saleswoman: nhân viên bán hàng Secretary: thư ký Stockbroker: nhân viên môi giới chứng khoán Telephonist: nhân viên trực điện thoại Programmer: lập trình viên máy tính Software developer: nhân viên phát triển phần mềm Baker: thợ làm bánh Barber: thợ cắt tócBeauian: nhân viên làm đẹp Butcher: người bán thịt Cashier: thu ngân Estate agent: nhân viên bất động sản Fishmonger: người bán cá Florist: người trồng hoa Greengrocer: người bán rau quả Hairdresser: thợ làm đầu Sales assistant: trợ lý bán hàng Shopkeeper: chủ cửa hàng Tailor: thợ may Dentist: nha sĩ Doctor: bác sĩ Midwife: bà đỡ/nữ hộ sinh Nurse: y tá Opian: bác sĩ mắt Surgeon: bác sĩ phẫu thuật Vet hoặc veterinary surgeon: bác sĩ thú yBlacksmith: thờ rèn Bricklayer: thợ xây Builder: thợ xây Carpenter: thợ mộc Electrician: thợ điện Glazier: thợ lắp kính Mechanic: thợ sửa máy Plumber: thợ sửa ống nước Tattooist: thợ xăm mình Welder: thợ hàn Cook: đầu bếp Chef: đầu bếp trưởng Hotel manager: quản lý khách sạn Tour guide hoặc tourist guide: hướng dẫn viên du lịch Waiter: bồi bàn namWaitress: bồi bàn nữ Baggage handler: nhân viên phụ trách hành lý Bus driver: người lái xe buýt Flight attendant (thường được gọi là air steward, air stewardess, hoặc air hostess): tiếp viên hàng không Sea captain hoặc ship’s captain: thuyền trưởng Taxi driver: lái xe taxi Train driver: người lái tàu Pilot: phi công Artist: nghệ sĩ Editor: biên tập viên Fashion designer: nhà thiết kế thời trang Graphic designer: người thiết kế đồ họa Illustrator: họa sĩ vẽ tranh minh họa Journalist: nhà báo Painter: họa sĩ Photographer: thợ ảnh Playwright: nhà soạn kịch Poet: nhà thơ Sculptor: nhà điêu khắc Writer: nhà văn Actor: nam diễn viên Actress: nữ diễn viên Composer: nhà soạn nhạc Dancer: diễn viên múa Film director: đạo diễn phim Musician: nhạc công Singer: ca sĩ Barrister: luật sư bào chữa Bodyguard: vệ sĩ Customs officer: nhân viên hải quan Detective: thám tử Judge: quan tòa Lawyer: luật sư nói chung Police: cảnh sát Security officer: nhân viên an ninh Lecturer: giảng viên Music teacher: giáo viên dạy nhạc Teacher: giáo viên Teaching assistant: trợ giảng
Xem thêm câu trả lời
Khoá học trên OLM (olm.vn) |