Hai điện trở R1 = 16 Ω, R2 = 30 Ω ghép nối tiếp rồi được mắc vào nguồn điện có suất điện động 24 V, điện trở trong 2 Ω. Tính hiệu điện thế U1, U2 ở hai đầu mỗi điện trở R1, R2.
Một nguồn điện có suất điện và điện trở trong là E = 6 V, r = 1 Ω . Hai điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc với nguồn điện trên thành mạch kín. Hiệu điện thế hai đầu R 1 bằng
A. 1 V
B. 2 V
C. 6 V
D. 3 V
Khi mắc điện trở R 1 = 5 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 10 V , nếu thay R 1 bởi điện trở R 2 = 11 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 2 = 11 V . Tính suất điện động của nguồn điện.
A. 12 V
B. 10 V
C. 11 V
D. 12,5 V
Khi mắc điện trở R 1 vào hai cực của nguồn điện thì: I 1 = U 1 R 1 = 2 ( A ) E = U 1 + I 1 r = 10 + 2 r ( 1 )
Khi mắc điện trở R 2 vào hai cực của nguồn điện thì: I 2 = U 2 R 2 = 1 ( A ) E = U 2 + I 2 r = 11 + r ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có: E = 12 ( V ) r = 1 Ω
Chọn A
Điện trở R 1 = 1 , 5 Ω được mắc nối tiếp với biến trở R 2 rồi mắc vào nguồn điện thành mạch kín. Nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Điều chỉnh R 2 để công suất điện năng tiêu thụ trên R 2 là 31,5W. Biết dòng điện trong mạch nhỏ hơn 2 A. Điện trở R 2 có giá trị là
A. 16 Ω
B. 12 Ω
C. 15 Ω
D. 14 Ω
Ba điện trở R 1 = 3 ( Ω ) , R 2 v à R 3 = 4 ( Ω ) mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R 1 là U 1 = 6 ( V ) và R 2 là U 2 = 4 ( V ) . Vậy hiệu điện thế 2 đầu R 3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. U 3 = 6 ( V ) và U = 16(V).
B. U 3 = 4 ( V ) và U = 14(V).
C. U 3 = 5 ( V ) và U = 12(V).
D. U 3 = 8 ( V ) và U = 18(V).
Đáp án D
Cường độ dòng điện là: I = U 1 / R 1 = 6 / 3 = 2 ( A )
Hiệu điện thế hai đầu R 3 : U 3 = I . R 3 = 2 . 4 = 8 ( V )
Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = U 1 + U 2 + U 3 = 6 + 4 + 8 = 18 ( V )
Khi mắc điện trở R 1 = 500 Ω vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là U 1 = 0,10 V. Nếu thay điện trở R 1 bằng điện trở R 2 = 1 000 Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là U 2 = 0,15 V. Tính suất điện động E và điện trở trong r của pin này.
Áp dụng định luật Ôm dưới dạng
và từ các số liệu của đầu bài ta đi tới hai phương trình là :
0,1 = E - 0,0002r và 0,15 = E - 0,00015r
Nghiệm của hệ hai phương trình này là : E = 0,3 V và r = 1000 Ω
Có hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 =60 Ω
a, So sánh và tính nhiệt lượng toả ra trên hai điện trở trong thời gian 30 phút khi:
- R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
- R1 và R2 mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
b, Từ kết quả của câu a và b, em có nhận xét gì?
Có hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 =60 Ω
a, So sánh và tính nhiệt lượng toả ra trên hai điện trở trong thời gian 30 phút khi:
- R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
- R1 và R2 mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
b, Từ kết quả của câu a và b, em có nhận xét gì?
Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn có hiệu điện thế 220V, biết R1 =25 Ω , R2=30 Ω . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
\(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương : \(R_{tđ}=R_1+R_2=25+30=55\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điên chạy qua đoạn mạch : \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4\left(A\right)\)
Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm hai điện trở R1 = 5,5 Ω, R2 = 6 Ω mắc nối tiếp. a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. b) Tính hiệu điện thế
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_N=R_1+R_2=5,5+6=11,5\Omega\)
a)Cường độ dòng điện trong mạch:
\(I=\dfrac{\xi}{R_N+r}=\dfrac{12}{0,5+11,5}=1A\)
b)Hiệu điện thế: \(U=IR=1\cdot11,5=11,5V\)