Hãy viết các phân số dưới dạng tổng các phân số có tử bằng 1 và mẫu số khác nhau
a. 13/35 b. 5/12 c. 6/35
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau:
\(\dfrac{13}{35}\) \(\dfrac{11}{16}\) \(\dfrac{5}{12}\) \(\dfrac{6}{35}\)
\(\dfrac{11}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{10}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2+8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2}{2\times8}\) + \(\dfrac{8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{1}{8}\)+ \(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{3\times4}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{6}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{5\times7}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{1}{7}\)
viết phân số sau dưới dạng tổng của các phân số có tử là 1, mẫu khác nhau: a)13/35 b) 5/12
a/\(\frac{13}{35}=\frac{5}{35}+\frac{7}{35}+\frac{1}{35}=\)\(\frac{1}{7}+\frac{1}{5}+\frac{1}{35}\)
b/\(\frac{5}{12}=\frac{4}{12}+\frac{1}{12}=\frac{1}{3}+\frac{1}{12}\)
Viết các phân số sau thành tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau : a/ 13 phần 35 b/ 17 phần 6
a: 13/35=1/5+1/7+1/35
b:17/6=1/2+1/3+2
hãy viết phân số \(\dfrac{13}{35}\) thành tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau
\(\dfrac{13}{35}=\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{35}\)
\(\dfrac{13}{35}=\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{35}\)
\(\dfrac{13}{35}\) = \(\dfrac{1+5+7}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{35}\) + \(\dfrac{7}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{1}{7}\) + \(\dfrac{1}{5}\)
a viết phân số 5/3 thành các phân số có mẫu số lần lượt là 6 , 15, 21
b hãy tim các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây :
5/7 6/15 4/5 12/30 16/20 35/49
c hãy viết 6 thành dạng phân số có mẫu số lần lượt là : 36, 54, 18.
a: 5/3=10/6=25/15=35/21
b: 5/7=35/49
6/15=12/30
4/5=16/20
c: 6=216/36=324/54=108/18
a)\(\dfrac{5}{3}=\dfrac{10}{6}=\dfrac{25}{15}=\dfrac{35}{21}\)
b)\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{35}{49};\dfrac{6}{15}=\dfrac{12}{30};\dfrac{4}{5}=\dfrac{16}{20}\)
c) \(6=\dfrac{216}{36}=\dfrac{324}{54}=\dfrac{108}{18}\)
hãy viết phân số 3/35 dưới dạng các ps có tử số bằng 1, mẫu số khác nhau
Phân số 6/35 có thể viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một. Chẳng hạn:6/35= 2/5. 3/7. hãy tìm cách viết khác.
Ta có : 6 = 1 . 6 = 2 . 3; 35 = 5 . 7
Do đó ta có ba cách phân tích khác sau đây:
; ; .
Viết mỗi phân số sau thành tổng các phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau
5/6 ; 7/12 : 8/15 ; 17/24 ; 35/36
Đáp án:
5/6=1/3+1/2
7/12=1/4+1/3
8/15=1/5+1/3
17/24=1/8+1/2+1/3
Trả lời:
5/6=1/3+1/2
7/12=1/4+1/3
8/15=1/5+1/3
17/24=1/8+1/2+1/3
35/36= 1/36+3/36+4/36+6/36+9/36+12/36
hãy viết các phân số sau dưới dạng tổng các phân số có tử bằng 1, mẫu khác nhau
a, 1/6 b,3/35
a) \(\frac{1}{6}=\frac{1}{18}+\frac{1}{9}\) b) \(\frac{3}{35}=\frac{1}{70}+\frac{1}{14}\)
a) \(\frac{1}{6}=\frac{1}{18}+\frac{1}{9}\)
b) \(\frac{3}{35}=\frac{1}{70}+\frac{1}{14}\)
Ta áp dụng tính chất cộng phân số