Tìm số tự nhiên n khi
1183 : n phần 1820 : n bằng 13 phần 20
cho phân số 13 phần 42 . Hãy tìm một số tự nhiên n sao cho khi cộng tử số với n và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng 5 phần 6
\(\frac{13+n}{42}=\frac{5}{6}\)
\(\Leftrightarrow6\left(13+n\right)=42\times5\)
\(\Leftrightarrow78+6n=210\)
\(\Leftrightarrow6n=132\)
\(\Leftrightarrow n=22\)
Theo bài ra ta có : \(\frac{13+n}{42}=\frac{5}{6}\)
=> ( 13 + n ) x 6 = 42 x 5
( 13 + n ) x 6 = 210
13 + n = 210 : 6
13 + n = 35
n = 35 - 13
n = 22
Vậy n = 22
ta có: 13 +n / 42 = 5/6 => (13+n) x 6 = 42 x 5 =>78 + 6n = 210 =>6n = 210 - 78 => 6n = 132 => n = 132:6 = 22
Tìm số tự nhiên cho các phân số sau có giá trị là số tự nhiên
3n+15 phần n+1 2n+13 phần n-1
3n+5 phần n-2 6n+5 phần 2n+1
a) ta có: \(\frac{3n+15}{n+1}=\frac{3n+3+12}{n+1}=\frac{3.\left(n+1\right)+12}{n+1}=3+\frac{12}{n+1}\)
Để 3n+15/n+1 có giá trị nguyên
\(\Rightarrow\frac{12}{n+1}\inℤ\Rightarrow12⋮n+1\)
\(\Rightarrow n+1\inƯ_{\left(12\right)}=\left(1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;12;-12\right)\)
rùi bn thay giá trị của n+1 vào để tìm n nhé!
b) ta có: \(\frac{3n+5}{n-2}=\frac{3n-6+11}{n-2}=\frac{3.\left(n-2\right)+11}{n-2}=3+\frac{11}{n-2}\)
Để 3n+5/n-2 có giá trị nguyên
=> 11/n-2 thuộc z
=> 11 chia hết cho n-2 => n-2 thuộc Ư(11) = (1;-1;11;-11)
c) ta có: \(\frac{2n+13}{n-1}=\frac{2n-2+15}{n-1}=\frac{2.\left(n-1\right)+15}{n-1}=2+\frac{15}{n-1}\)
Để 2n+13/n-1 có giá trị nguyên => 15/n-1 thuộc Z
=> 15 chia hết cho n-1 => n-1 thuộc Ư(15)=(1;-1;3;-3;5;-5;15;-15)
d) ta có: \(\frac{6n+5}{2n+1}=\frac{6n+3+2}{2n+1}=\frac{3.\left(2n+1\right)+2}{2n+1}=3+\frac{2}{2n+1}\)
Cứu tớ với ạ
Câu 2 là 1 phần 2, 1 phần 3, 1 phần 20 í ạ không phải chia đâu ạ
Câu 1: Lập trình tổng: A=1+2+3+...+n Ở đây n là số tự nhiên được nhập từ bàn phím. ( Viết bằng lệch for...to...do)
Câu 2: Lập trình tính tổng nghịch đảo của 20 số tự nhiên đầu tiên 1+1/2+1/3+...1/20
Câu 1:
uses crt;
var i,n,t:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
t:=0;
for i:=1 to n do
t:=t+i;
writeln(t);
readln;
end.
Cho mảng số gồm n số tự nhiên (n<=20) và 1 số tự nhiên k
a, Đưa ra vị trí những phần tử có giá trị bằng k trong mảng.
b, Thay thế giá trị bằng k trong mảng bằng số đối của k.
Program HOC24;
var i,n,k: integer;
a: array[1..20] of integer;
begin
write('Nhap n: '); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('a[',i,']='); readln(a[i]);
end;
write('Nhap k='); readln(k);
write('Vi tri cac phan tu co gia tri bang ',k,': ');
for i:=1 to n do if a[i]=k then write(i,' ');
writeln;
for i:=1 to n do if a[i]=k then a[i]:=-k;
write('Mang sau khi thay the la: ');
for i:=1 to n do write(a[i],' ');
readln
end.
một phân số sau khi chia cả tử và mẫu cho số tự nhiên n (n khác 0 ) hti bảng 13 phần 17 . tìm phân số đó, biết tổng của tử và mẫu của nó bằng 60
Cho tập X là một tập hợp gồm n phần tử, n là số tự nhiên lớn hơn 2. Tìm n biết số tập con gồm 2 phần tử của tập hợp X bằng 45
A. 10
B. 30
C. 6
D. 20
Đáp án A
Số tập con gồm 2 phần tử của tập hợp n phần tử là C n 2 = 45 ⇒ n = 10
N là số tự nhiên nào khi 4 phần n-1 là phân số
b tìm các giá trị của nó sao cho 4 phần n-1 là số tự nhiên
Tìm hai số tự nhiên m và n (13 < m < n) có tích bằng 2535, biết rằng ƯCLN của chúng bằng 13.Tìm hai số tự nhiên m và n (13 < m < n) có tích bằng 2535, biết rằng ƯCLN của chúng bằng 13.
Đặt \(m=13a,n=13b\)khi đó \(\left(a,b\right)=1,1< a< b\).
\(mn=13a.13b=169ab=2535\Leftrightarrow ab=15=1.15=3.5\)
Vì \(1< a< b,\left(a,b\right)=1\)nên ta chỉ có trường hợp:
\(\hept{\begin{cases}a=3\\b=5\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}b=3.13=39\\b=5.13=65\end{cases}}\)
Cho tập hợp M ={n |n là số tự nhiên nhỏ hơn 20 và n chia hết cho 5}.Viết tập hợp M bằng cách liệt kê cáp phần tử của nó.
Trả lời :
M = { 0 ; 5 ; 10 ; 15 }
~~Học tốt~~
Cho tập hợp M ={n |n là số tự nhiên nhỏ hơn 20 và n chia hết cho 5}.Viết tập hợp M bằng cách liệt kê cáp phần tử của nó.
Rep:
M { 0 ; 5 ; 10 ; 15 }
Nhs
Hok tốt
M = { 5; 10; 15 }