cách tìm âm tiết trong tiếng anh
tại sao từ clean trong tiếng anh chỉ có 1 âm tiết
mik ko bt xl bn
Cách phiên âm trong tiếng anh
Có ai biết cách đặt trọng âm trong tiếng anh ko ạ ?
Bạn tham khảo nhe
Tổng hợp quy tắc đánh trọng âm “bất bại” trong tiếng Anh
Ví dụ: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…
Quy tắc 2: Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ:: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …
Quy tắc 3: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ví dụ: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…
Quy tắc 4: Tính từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1Ví dụ: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …
Quy tắc 5: Động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: be'gin, be'come, for'get, en'joy, re'lax, de'ny, re'veal,…
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…
Quy tắc 6: Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ví dụ: be'come, under'stand,...
Ví dụ: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …
Quy tắc 8: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ainVí dụ: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…
Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity => trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nóVí dụ: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …
Quy tắc 10: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm
Ví dụ: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…
Quy tắc 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed => trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2Ví dụ: bad-'tempered, ,short-'sighted, ill-'treated, ,well-'done, well-'known…
Quy tắc 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -lessVí dụ:
ag'ree – ag'reement'meaning – 'meaninglessre'ly – re'liable'poison – 'poisonous'happy – 'happinessre'lation – re'lationship'neighbour – 'neighbourhoodex'cite - ex'citing… Quy tắc 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lênVí dụ: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…
tìm 5 từ tiếng anh có cách phát âm là/st/;/t/.cảm ơn các bạn đã giúp mình
table,take,ten,teach,determine là phát âm t
k mk nha thanks ^-^
/t/:mountain;waterfall;tent;torch;desert;... /st/: plaster;forest;coast;longest;widest;...
tìm 2 từ có 12 âm tiết có nghĩa trong Anh - Mỹ
Cách phát âm tiếng anh ?
bạn vào đây đọc nhé:Học cách phát âm tiếng Anh chuẩn
Trong tiếng anh
Âm tiết thứ nhất là gì?
Âm tiết thứ 2 là gì?
Âm tiết thứ 3 là gì?
Phụ âm trong tiếng anh là những từ nào ?
Nguyên âm trong tiếng anh là những từ nào?
giúp mk với
* 5 nguyên âm: a , e , o , i , u .
* 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z .
k mk nhé
Mọi người giúp mk:
Cách đánh trọng âm chính trong Tiếng Anh,cụ thể 1 chút nhé
Cảm ơn trước
1.Danh từ có 2 âm thì trọng âm là âm thứ nhất.
VD:omelette, body, ...
2.Động từ, giới từ có 2 âm thì trong âm là âm thứ 2.
VD:relax, between, ...
3.Những từ có tận cung là ion, ia, ice, ish, ity, ify, lory, patky thì trong âm đứng trước nó.
VD:international, office