Hình vuông ABCD có cạnh là a.Gọi M;N;P lần lượt là 3 điểm lần lượt lấy trên các cạnh BC;CD;DA sao cho tam giác MNP đều
a: CMR \(CN^2-AP^2=2\left(DP.BM\right)\)
b:Tìm M;N;P để diện tích tam giác MNP nhỏ nhất
Cho hình vuông ABCD cạnh a.Gọi M là trung điểm của BC.Tính độ dài vecto AM + vecto BC
\(\overrightarrow{AM}\cdot\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{BC}\left(\overrightarrow{BM}-\overrightarrow{BA}\right)=\overrightarrow{BM}\cdot\overrightarrow{BC}-\overrightarrow{BC}\cdot\overrightarrow{BA}\)
\(=BM\cdot BC\cdot cos0^0=\dfrac{1}{2}\cdot a^2\cdot1=\dfrac{1}{2}a^2\)
\(\left|\overrightarrow{AM}+\overrightarrow{BC}\right|=\sqrt{AM^2+BC^2+2\cdot\dfrac{1}{2}a^2}\)
\(=\sqrt{\dfrac{1}{4}a^2+a^2+a^2+a^2}=\dfrac{\sqrt{13}}{2}\cdot a\)
Hình vuông ABCD có cạnh bằng a.Gọi E là trung điểm cạnh BC, F là trung điểm AE.Tìm độ dài đoạn thẳng DF
Có :
\(\text{AE = DE = }\sqrt{a^2+\left(\dfrac{a}{2}\right)^2}=\dfrac{a\sqrt{5}}{2}\)
Dùng công thức độ dài trung tuyến:
\(DF^2=\dfrac{DA^2+DE^2}{2}-\dfrac{AE^2}{4}=\dfrac{a^2+\dfrac{5a^2}{4}}{2}-\dfrac{5a^2}{16}=\dfrac{13a^2}{16}\) \(\Rightarrow\) \(DF=\dfrac{a\sqrt{13}}{4}\)
Cho hình vuông ABCD cạnh a.Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông. Tính bán kính R của (O)?
A. R = a 2 4
B. R = a 2
C. R = O A = a 2 2
D. R = a 2
Chọn đáp án C.
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD
Khi đó, bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là R = OA
Áp dụng đinh lí Pytago vào tam giác vuông ABC ta có:
Cho hình vuông ABCD cạnh a.Gọi M là trung điểm BC.Tính \(\overrightarrow{AM}+\overrightarrow{AD}\) theo a
Lấy điểm F sao cho DF // AM và F thuộc BC
Theo quy tắc hình bình hành ( AM//DF ; AD //MF)
\(\overrightarrow{AF}=\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AM}\)
Vì AMFD là hình bình hành nên \(\left|\overrightarrow{AD}\right|=\left|\overrightarrow{MF}\right|\Rightarrow BF=\frac{a}{2}+a=\frac{3a}{2}\)
Theo định lý Pytago ta có:
\(\left|\overrightarrow{AF}\right|^2=a^2+\left(\frac{3a}{2}\right)^2=a^2+\frac{9a^2}{4}=\frac{13a^2}{4}\)
\(\Rightarrow\left|\overrightarrow{AF}\right|=\sqrt{\frac{13a^2}{4}}=\frac{a\sqrt{13}}{2}\)
Dễ tính được \(AM=\frac{\sqrt{5}a}{2}\)
Ta thấy M là trung điểm của BC tức \(MB=MC=\frac{1}{2}BC=\frac{1}{2}AB\Rightarrow\widehat{AMB}=60^0\)
\(AD//BC\Rightarrow\widehat{DAC}=\widehat{AMB}=60^0\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AM}=\sqrt{a^2+\frac{5a^2}{4}-2\cdot a\cdot\frac{\sqrt{5}a}{2}\cdot\cos120}\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AM}=\sqrt{\frac{9a^2}{4}+\frac{\sqrt{5}a^2}{2}}=\sqrt{\frac{9a^2+2\sqrt{5}a^2}{4}}=\frac{a}{2}\sqrt{9+2\sqrt{5}}\)
Chắc vậy ạ
Sai thì thông cảm mk nha
cho hình vuông ABCD có AB=a.Gọi M,N,P,Q là các điểm nằm lần lượt trên cạnh AB,BC,CD,DA.Cm 2a^2<=MN^2+NP^2+QM^2<=4a^2
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a.Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SD (tham khảo hình vẽ bên). Tang của góc tạo bởi đường thẳng SD và mặt phẳng (AHK) bằng
A. 3
B. 2
C. 1 3
D. 3 2
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a.Gọi M là một điểm thuộc cạnh AB.Tia DM và tia CB cắt nhau ở N.
Chứng minh rằng: \(\frac{1}{DM^2}+\frac{1}{DN^2}=\frac{1}{a^2}\)
cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a.Gọi M,N lần lượt là trung điểm của BC và CD . Gọi H là giao điểm của AM và BN.
a)tính AH,BH,HN
b)tính S ADNH ?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ , CẢM ƠN NHÉ !
Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là a.Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB và BC. Các đường thẳng DN và CM cắt nhau tại I. Chứng minh rằng:
a, Tam giác CIN vuông
b, Tính diện tích tam giác CIN theo a
c, Tam giác AID cân
Giúp mk câu c,