Câu 1 : Giả sử x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận , x1 , x2 là 2 giá trị khác nhau của x ; y1 , y2 là 2 giá trị khác nhau của y
a) Tính x1 biết x2=2 , y1= -3/4 , y2 = 1/7
b) Tính x2 biết x1=11/7 . y1 = 11/2 , y2 = -9/3
Giả sử x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. x1;x2 là 2 giá trị khác nhau của x. y1;y2 là 2 giá trị tương ứng của y
Tìm x1, y1 biết 2y1 + 3x1 = 20; x2 = -6; y2 = 3
Ta có:
x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
\(\Rightarrow\)\(\frac{x1}{y1}=\frac{x2}{y2}\)
\(\Rightarrow\)\(x1=x2.\frac{y1}{y2}=2.\left(\frac{-3}{4}\right):\frac{1}{7}=\frac{-21}{2}\)
x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
\(\Rightarrow\frac{x1}{y1}=\frac{x2}{y2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x1}{x2}=\frac{y1}{y2}=\frac{\left(y1-x1\right)}{\left(y2-x2\right)}\)( tính chất dãy tỉ số bằng nhau )
Thay số ta có:
\(\frac{x1}{\left(-4\right)}=\frac{y1}{3}=\frac{-2}{\left(3-\left(-4\right)\right)}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x1}{\left(-4\right)}=\frac{y1}{3}=\frac{-2}{7}\)
\(\Rightarrow x1=\left(-4\right).\left(\frac{-2}{7}\right)=\frac{8}{7}\)
\(y1=3.\left(\frac{-2}{7}\right)=\frac{-6}{7}\)
Câu 11: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 ; y2 là hai gía trị tương ứng của y. Tính y1 biết x1 = 5; x2= 4; y2 = 16
\(\dfrac{y_1}{y_2}=\dfrac{x_1}{x_2}=>y_1=20\)
Câu 2. Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1; x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết y1 – x1 = 7 và x2 = – 4; y2 = 3, giá trị của x1; y1 là
A. x1 = –28; y1 = 21;
B. x1 = –3; y1 = 4;
C. x1 = –4; y1 = 3;
D. x1 = 4; y1 = –3.
Lời giải:
Vì $x,y$ là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên đặt $y=ax$.
Ta có:
$y_2=ax_2$
$3=a(-4)\Rightarrow a=\frac{-3}{4}$. Vậy $y=\frac{-3}{4}x$. Thay vào điều kiện $y_1-x_1=7$ ta có:
$\frac{-3}{4}x_1-x_1=7$
$\frac{-7}{4}x_1=7$
$\Rightarrow x_1=-4$
$y_1=7+x_1=7+(-4)=3$
Đáp án C
giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 x2 giá trị khác nhau của x y1 y2 là hai giá trị tương ứng của y a tính x1 biết x2=2 ,y1=-3/4, y2=1/7 b tính x1, y1 biết y1-x1=-2, x2=-4 ,y2=3
a: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên \(\dfrac{x_1}{x_2}=\dfrac{y_1}{y_2}\)
=>\(\dfrac{x_1}{2}=\dfrac{-3}{4}:\dfrac{1}{7}=-\dfrac{3}{4}\cdot7=-\dfrac{21}{4}\)
=>\(x_1=-\dfrac{21}{4}\cdot2=-\dfrac{21}{2}\)
b: \(\dfrac{x_1}{x_2}=\dfrac{y_1}{y_2}\)
=>\(\dfrac{x_1}{-4}=\dfrac{y_1}{3}\)
mà \(y_1-x_1=-2\)
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{-4}=\dfrac{y_1}{3}=\dfrac{y_1-x_1}{3-\left(-4\right)}=-\dfrac{2}{7}\)
=>\(x_1=\dfrac{-2}{7}\cdot\left(-4\right)=\dfrac{8}{7};y_1=\dfrac{-2}{7}\cdot3=-\dfrac{6}{7}\)
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1 và x2 là hai giá trị khác nhau của x ; y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y . Tính x1 biết x2=3; y1=-3/5; y2=1/10
Các bạn giúp mình câu này với
giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 x2 là hai giá trị khác nhau của x và y hai giá trị của y.Tìm x1;y1 biết y1-3x1=-7,x2=-4,y2=3
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x 1 , x 2 là hai giá trị khác nhau của x và y 1 , y 2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x 1 biết x 2 = 3 , y 1 = - 3 / 5 , y 2 = 1 / 10
A. x 1 = - 18
B. x 1 = 18
C. x 1 = - 6
D. x 1 = 6
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
Chọn đáp án A
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1; x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1 biết x2 = 3; y1 = -3/5; y2 = 1/10
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x 1 ; x 2 là hai giá trị khác nhau của x và y 1 ; y 2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x 1 biết x 2 = 3 ; y 1 = ( - 3 / 5 ) ; y 2 = ( 1 / 10 )
A. x 1 = - 18
B. x 1 = 18
C. x 1 = - 6
D. x 1 = 6
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
Chọn đáp án A