Tìm x,y,z tm: x+y=2; xy - z=1
tìm` x,y,z in Z,TM:6^x=1+2^y+3^z`
Tìm x,y e Z tm \(\dfrac{x^2+y^2}{x+y}=\dfrac{85}{13}\)
Tìm x,y thuộc Z tm: x^4+x^2+1=y^2
tìm x,y thuộc Z tm x(x^2+x+1)=4y(y+1)
Tìm x,y,z thuộc Z,tm:
x2=y-1
y2=z-1
z2=x-1
cho 3 số x,y,z TM x+y+z=3/2 . Tìm min p= (1+y/1+4x^2) +(1+z/1+4y^2)+(1+x/1+4z^2)
\(\frac{y+1}{4x^2+1}=1-\frac{4x^2-y}{4x^2+1}\ge1-\frac{4x^2-y}{2\sqrt{4x^2.1}}=1+\frac{y}{4x}-x;\)
Tương tự ta được \(\frac{1+z}{4y^2+1}\ge1+\frac{z}{4y}-y\); \(\frac{1+x}{4z^2+1}\ge1+\frac{x}{4z}-z\)
cộng 3 bất đăng thức trên ta được p \(\ge3+\frac{1}{4}\left(\frac{y}{x}+\frac{z}{y}+\frac{x}{z}\right)-\left(x+y+z\right)=\frac{3}{2}+\frac{1}{4}\left(\frac{y}{x}+\frac{z}{y}+\frac{x}{z}\right)\ge\)\(\frac{3}{2}+\frac{1}{4}.3\sqrt[3]{\frac{y}{x}.\frac{z}{y}.\frac{x}{z}}=\frac{9}{4}\)
p min khi x=y=z = 1/2
Cho các số thực x,y,z TM 0=<x,y,z=<3 và x+y+z=4. Tìm GTLN của T=x2 +y2+z2
tìm x, y tm x^2 - 2y^2 = 1
x^y + 1 = z
Tìm x, y \(\in\)Z TM: y(x-1) = x2 + 2
đỗ thị cẩm ly dạng này thì lớp 9 mới chính thức học,nhưng lớp 7 có thể đưa về những dạng quen thuộc để giải ạ.Vd: tìm x để biểu thức y nguyên
Lời giải
Theo đề bài,với x = 1 suy ra \(0y=3\) (vô lí)
Xét \(x\ne1\),chia hai vế của đẳng thức cho x - 1,được:
\(y=\frac{x^2+2}{x-1}=\frac{x^2-1^2}{x-1}+\frac{3}{x-1}\)
\(=\left(x+1\right)+\frac{3}{x-1}\)(dùng đẳng thức:\(a^2-b^2=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\) ,tự chứng minh,sẽ ra được kết quả này)
Do x + 1 nguyên (với mọi x thuộc Z),nên để y thuộc Z(tức là y nguyên ấy)
Thì \(\frac{3}{x-1}\inℤ\Rightarrow x-1\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
Suy ra \(x\in\left\{-2;0;2;4\right\}\).Thay từng giá trị của x vào \(y=\frac{x^2+2}{x-1}\) sẽ tìm được y (lưu ý đk y nguyên)
Đầu tiên,xét bài toán phụ: CMR: \(a^2-b^2=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\)
Thật vậy,ta có: \(a^2-b^2=\left(a^2+ab\right)-\left(ab+b^2\right)\)
\(=a\left(a+b\right)-b\left(a+b\right)=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\)
Trở lại bài toán,ta có \(y\left(x-1\right)-x^2=2\) (chuyển vế)
Thêm 12 vào mỗi vế và áp dụng quy tắc dấu ngoặc:
\(y\left(x-1\right)-\left(x^2-1^2\right)=3\)
\(\Leftrightarrow y\left(x-1\right)-\left(x-1\right)\left(x+1\right)=3\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(y-x-1\right)=3\)
Dễ dàng nhận xét rằng \(x-1;y-x-1\inƯ\left(3\right)\)
Xét bốn trường hợp:
TH1: \(\hept{\begin{cases}x-1=-3\\y-x-1=-1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=-2\\y=-2\end{cases}}\)
TH2: \(\hept{\begin{cases}x-1=-1\\y-x-1=-3\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\y=-2\end{cases}}\)
TH3: \(\hept{\begin{cases}x-1=1\\y-x-1=3\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=6\end{cases}}\)
TH4; \(\hept{\begin{cases}x-1=3\\y-x-1=1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=4\\y=6\end{cases}}\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left\{\left(-2;-2\right),\left(0;-2\right),\left(2;6\right),\left(4;6\right)\right\}\)
tth a có cách giải pt nghiệm nguyên này. Cũng khá hay
\(x^2+2=y\left(x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{x^2+2}{x-1}\)
Vì y nguyên nên \(\frac{x^2+2}{x-1}\)nguyên
Khi đó : \(\left(x^2+2\right)⋮\left(x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-x+x-1+3\right)⋮\left(x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left[x\left(x-1\right)+\left(x-1\right)+3\right]⋮\left(x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left[\left(x-1\right)\left(x+1\right)+3\right]⋮\left(x-1\right)\)
Vì \(\left(x-1\right)\left(x+1\right)⋮\left(x-1\right)\)
\(\Rightarrow3⋮\left(x-1\right)\)
\(\Rightarrow x-1\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{2;0;4;-2\right\}\)
Xét bảng :
x | 2 | 0 | 4 | -2 |
y | 6 | -2 | 6 | -2 |
Vậy (x;y)={(2;6),(0;-2),(4;6),(-2;-2)}