Tìm a,b của đa thức f(x)=ax+b biết f(1)=1; f(2)=4
a) Tìm các hệ số a và b của đa thức f(x)=ax+b, biết f(1)=1, f(2)=4
b) Tìm nghiệm của đa thức f(x) ở câu a.
a) Ta có \(f\left(x\right)=ax+b\)
+) \(f\left(1\right)=1\)
=> \(f\left(1\right)=a\cdot1+b=1\)
=> \(f\left(1\right)=a+b=1\)(1)
+) \(f\left(2\right)=4\)
=> \(f\left(2\right)=a\cdot2+b=4\)
=> \(f\left(2\right)=2a+b=4\)(2)
Từ (1) và (2) => \(\orbr{\begin{cases}a+b=1\\2a+b=4\end{cases}}\)
=> \(a-2a=1-4\)
=> \(-a=-3\)
=> \(a=3\)
Thay a = 3 vào ta có : \(\orbr{\begin{cases}3+b=1\\2\cdot3+b=4\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}3+b=1\\6+b=4\end{cases}}\)
=> b = -2
Vậy a = 3 và b = -2
b) Thay a = 3 và b = -2 vào đa thức \(f\left(x\right)=ax+b\)ta có :
\(f\left(x\right)=3\cdot x+\left(-2\right)=0\)
=> \(3x+\left(-2\right)=0\)
=> \(3x=0-\left(-2\right)\)
=> \(3x=0+2\)
=> \(3x=2\)
=> \(x=\frac{2}{3}\)
Vậy nghiệm của đa thức \(f\left(x\right)=\frac{2}{3}\).
a) Tìm số a để đa thức ax - 1/2 có nghiệm là x = 1/3
b) Xác định hệ số a,b của đa thức f (x) = ax + b biết f (1) = (-3) và f (2) = 7
a) Ta có a.1/3 - 1/2 = 0
=> a.1/3 = 1/2
=> a = 3/2
Vậy a = 3/2
b) Ta có : f(1) = a.1 + b = a + b = -3
=> a + b = -3 (1)
Lại có f(2) = a.2 + b = 2 x a + b = 7
=> 2 x a + b = 7 (2)
Khi đó 2 x a + b - (a + b) = 7 - (-3)
=> 2 x a - a = 10
=> a = 10
=> b = -13
Vậy a = 10 ; b = -13
a ) Ta có : \(a\cdot\frac{1}{3}-\frac{1}{2}=0\)
\(\Rightarrow a\cdot\frac{1}{3}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow a=\frac{3}{2}\)
Vậy \(a=\frac{3}{2}\)
b ) Ta có : \(f\left(1\right)=a\cdot1+b=a+b=-3\)
\(\Rightarrow a+b=-3\)(1)
Lại có : \(f\left(2\right)=a\cdot2+b=2\cdot a+b=7\)
\(\Rightarrow2\cdot a+b=7\)(2)
Khi đó : \(2\cdot a+b-\left(a+b\right)=7-\left(3\right)\)
\(\Rightarrow2\cdot a-a=10\)
\(\Rightarrow a=10;b=-13\)
Vậy ...
1,Tìm các hệ số AB của đa thức f(x) = ax + b, biết : f(1)=1; f(2)=4
2, cho đa thứcf(x) : ax mũ 2 + bx + c = 0 ( vs mọi giá trị x ) . CMR : a=b=c=0
3, Cho đa thức f(x) thỏa mãn, f(x) + x. f(-x) = x+1 vs mọi giá trị của x. Tính f(1)
a)cho đa thức f(x)=ax+b.Tìm điều kiện của a và b để f(7)=f(2)+f(3)
b) Tìm nghiệm của P(x)=(x-2).(2x+5)
c) Tìm hệ số a của P(x)= x^4+ax^2-4.
Biết rằng, đa thức này có 1 nghiệm là -2
a) Ta có f(7) = a7 + b và f(2) + f(3) = (a2+ b) + (a3 + b) = 5a + 2b. Vậy để f(7) = f(2) + f(3), ta cần giải phương trình:
a7 + b = 5a + 2b
Simplifying, ta được: 2a = b.
Vậy điều kiện của a và b để f(7) = f(2) + f(3) là b = 2a.
b) Để tìm nghiệm của P(x), ta cần giải phương trình (x-2)(2x+5) = 0:
(x-2)(2x+5)= 0
→ X-2 = 0 hoặc 2x+5 = 0
→ x = 2 hoặc x = -5/2
Vậy nghiệm của P(x) là x = 2 hoặc x =-5/2.
c) Ta biết rằng đa thức P(x) có 1 nghiệm là -2, vậy ta có thể viết P(x)
dưới dạng:
P(x) = (x+2)(x^3 - 2x^2 + ax - 2)
Từ đó suy ra:
P(-2) = (-2+2)(8 - 4a - 2) = 0
⇔-8a= 16
⇔a = -2
Vậy hệ số a của P(x) là -2.
tại sao a7 + b = 5a + 2b lại bằng 2a = b vậy ạ
Tìm các hệ số a , b của đa thức f ( x ) = ax + b biết f ( 1 ) = 1 ; f ( 0 ) = - 2 .
f(0)=-2 => a*0+b=-2 => b=-2
f(1)=1 => a*1-2=1 => a=3
Tìm hệ số a và b của đa thức f(x)= ax+b biết rằng f(1)=1,f(2)=4
ta có: f(1)=a.1+b=a+b
do f(1)=1 nên a+b=1 (1)
lại có: f(2)=a.2+b=2a+b
do f(2)=4 nên 2a+b=4 (2)
từ (1) (2) => a=3; b=-2
tìm các hệ số a và b của đa thức (x)=ax+b biết rằng f(1)=1 , f(2)=4
ta có
\(\hept{\begin{cases}f\left(1\right)=1\\f\left(2\right)=4\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+b=1\\2a+b=4\end{cases}}}\)
lấy hiệu hai phương trình ta có :
\(\left(2a+b\right)-\left(a+b\right)=4-1\Leftrightarrow a=3\Rightarrow b=-2\)
Cho đa thức: f(x) =ax+b biết f(1) =1 ; f(2) =4.
Tìm a;b
Ta có :
\(f\left(1\right)=a+b=1\)
\(f\left(2\right)=2a+b=4\)
Trừ vế cho vế ta được :
\(f\left(2\right)-f\left(1\right)=\left(2a+b\right)-\left(a+b\right)=4-1=3\)
\(\Rightarrow a=3\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=3+b=1\Rightarrow b=-2\)
Vậy \(a=3;b=-2\)
1, Cho đa thức bậc 2 :ax^2+bx+c trong đó a,b,c:hằng số
a, Biết a+b+c=0.CM f(x) có 1 nghiệm x=1
Áp dụng để tìm nghiêm của đa thức f(x)=8x^2-6x-2
b, Biết a-b+c=0.Cm f(x) có 1 nghiệm:x=-1
Áp dụng để tìm nghiêm của đa thức f(x)=7x^2+11x+4
2, Cho đa thức f(x)=ax^2+bc+c.Tìm a,b,c biết f(0)=2;f(x) có 2 nghiệm là 1 và-1