Vẽ đồ thị hàm số y = f(x)=−1/2
x . Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(1); f(2); f(-1); f(-2); f(0)
b) Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2
Vẽ đồ thị hàm số y = f(x)=-0,5x Bằng đồ thị hãy tìm:
a) f(4); f(-4); f (6); f(0) |
b) Giá trị của x khi y = -3; y = 0; y = 3,5
c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm
a: f(4)=-2
f(-4)=2
f(6)=-3
f(0)=0
b: y=-3 thì -0,5x=-3
hay x=6
y=0 thì -0,5x=0
hay x=0
y=3,5 thì -0,5x=3,5
hay x=-7
c: Để y dương thì -0,5x>0
hay x<0
Để y âm thì -0,5x<0
hay y>0
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = 1,5x. Bằng đồ thị, hãy tìm: Các giá trị f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0).
Vẽ đồ thị hàm số:
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy
Với x= 2 thì y = 1,5. 2 = 3 ta được điểm A(2; 3)
Vẽ đường thẳng đi qua O, A ta được đồ thị hàm số y = f(x) = 1,5x
f(1) = 1,5. 1 = 1,5
f(-1) = 1,5.(-1) = -1,5
f(-2) = 1,5.(-2) = -3
f(2) = 1,5.2 = 3
f(0) = 0
a. Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = 3x
b. Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -1/2x
Giải
a) y = f(x) = 3x
Cho x = 1 thì y = 3 .1 = 3 ; A(1;3)
b) y = f(x) = \(-\frac{1}{2}x\)
cho x = 2 thì y = 2 . \(-\frac{1}{2}\)= -1
Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm:
f(2); f(-2) ; f(4) ; f(0)
Chọn x = 2 ⇒ y = (-0,5).2 = -1. Vậy A(2 ;-1) thuộc đồ thị.
Vậy đường thằng OA là đồ thị hàm số y = -0.5x
Vẽ đồ thị
Trên đồ thị ta thấy
f(2) = -1
f(-2) = 1
f(4) = -2
f(0) = 0
hàm số y = f(x) được cho bởi công thức y = -1,5x
a) Vẽ đồ thị hàm số trên
b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f(-2) , f(1) , f(2)
Biết rằng đồ thị hàm số y = f(x) = 2x + 5 và đồ thị hàm số y = f(x) = x + 3 cắt nhau tại điểm M. Không vẽ đồ thị, hãy tìm tọa độ của điểm M.
M thuộc đồ thị hs y = 2x + 5 => yM = 2xM + 5
M thuộc đths y = x + 3 => yM = xM+ 3
=> 2xM + 5 = xM + 3 => 2xM - xM = 3 -5 => xM = -2
=> yM = xM + 3 = -2 + 3 = 1
Vậy M(1;-2)
Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = -0,5x. Bằng đồ thị hãy tìm:
Giá trị của x khi y = -1 ; y = 0 ; y = 2,5
Trên đồ thị ta thấy
y = -1 ⇒ x = 2
y = 0 ⇒ x = 0
y = 2,5 ⇒ x = -5
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = 1,5x. Bằng đồ thị, hãy tìm: Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 4,5.
Vẽ đồ thị hàm số:
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy
Với x= 2 thì y = 1,5. 2 = 3 ta được điểm A(2; 3)
Vẽ đường thẳng đi qua O, A ta được đồ thị hàm số y = f(x) = 1,5x
Vẽ đồ thị hàm số y=f(x)=-0,5. bằng đồ thị hãy tìm ;
a) f(2);f(-2);f(4);f(0)
b) giá trị của x khi y =-1 ;y=0;y=2.5
f(x) = x2 + 3x + 2
Vì hệ số của hạng tử có bậc cao nhất là (x2) là 1 nên f(x) có thể phân tích thành hai nhân tử x + a, x + b, ta có:
x2 + 3x + 2 = (x + a)(x + b)
x2 + 3x + 2 = x2 + (a + b)x + ab
Từ a + b = 3 => a= 3 – b. Đem thế vào ab = 2, ta được:
ab = 2 => b(3 – b) = 2 –b2 + 3b – 2 = 0
–b2 + b + 2b -2 = 0
–b(b – 1) + 2(b – 1) = 0
(b – 1)(b – 2) = 0
Cho b = 1 => a = 2 hoặc b = 2 => a = 1.
Trong cả hai trường hợp này ta đều được kết quả:
f(x) = x2 + 3x + 2 = (x + 1)(x + 2).
Vậy f(x) = (x +1)(x + 2).