Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; vôn kế chỉ 3V.
a) Tính Rtđ và xác định số chỉ của ampe kế A
b) Tính HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch AB
Tóm tắt và giải giúp mk vs ạ. Thanks nhìu...
Cho mạch điện có sơ đồ như trên hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 24V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 Ω , R = 4 Ω , R 3 = 5 Ω . Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 lần lượt là
A. 1A và 4V
B. 2A và 8V
C. 1A và 3V
D. 2A và 6V
Cho mạch điện sơ đồ như hình 15, trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω, vôn kế chỉ 3V. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị:
Đ/m gồm R1 nt R2 ; Ampe kế đo IAB ; Vôn kế đo U2
Ta có : \(I_{AB}=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)
Rtđ = R1 + R2 = 5+15 = 20\(\Omega\)
=> UAB = IAB . Rtđ = 0,2.20 = 4(V)
Cho mạch điện có sơ đồ như trên hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 Ω ; R 2 = 4 Ω ; R 3 = 5 Ω . Công của nguồn điện sản ra trong 5 phút và công suất tỏa nhiệt ở điện trở R 2 lần lượt là
A. 3,6kJ và 5W
B. 7,2kJ và 5W
C. 3,6kJ và 8W
D. 4,8kJ và 4W
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở R 1 = 5Ω, R 2 = 15Ω Vôn kế chỉ 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 5 + 15 = 20 Ω
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:
U A B = I . R t đ = 0,2.20 = 4V.
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Câu 2
a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
ta có: I1=I2= I=1,2 A
Điện trở tương đương của dòng điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Hiệu điện thế cả mạch điện là:
U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở R 1 = 5Ω, R 2 = 15Ω Vôn kế chỉ 3V. Tính số chỉ của ampe kế.
Vì R 1 và R 2 ghép nối tiếp nên I 1 = I 2 = I = I A
Số chỉ của ampe kế là:
:Cho mạch diện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 6V.
a. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
b. Chỉ với 2 điện trở cho ở trên, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch
lên gấp 3 lần (có thể thay đổi UAB)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; vôn kế chỉ 3V.
a) Tính Rtđ và xác định số chỉ của ampe kế A
b) Tính HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch AB
Tóm tắt và giải giúp ạ
Tóm tắt: \(R_1=5\Omega;R_2=15\Omega;U_V=3V\)
a) \(R_{tđ}=?;I_A=?\)
b) \(U_{AB}=?\)
Giải:
a) \(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
\(U_V=U_2=3V\)\(\Rightarrow I_2=\dfrac{3}{15}=0,2A\)\(\Rightarrow I_A=I_1=I_m=I_1=0,2A\)
b) \(U_{AB}=U_1+U_2=R_1\cdot I_1+U_V=5\cdot0,2+3=4V\)
Tóm tắt:
`R_1 = 5` Ω
`R_2 = 15` Ω
`U_2 = U_V = 3V`
`a. R_{tđ} = ? (` Ω `)`
`I_A = ? (A)`
`b. U_{AB} = ?(V)`
Giải:
`a.` Mạch gồm `R_1` nối tiếp `R_2`
Điện trở tương đương của mạch là:
`R_{tđ} = R_1 + R_2 = 5+15=20(` Ω `)`
Vô kế mắc song song với điện trở `R_2` trên `U_2 = 3V`
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
`I_A = I_1 = I_2 = {U_2}/{R_2} = 3/15 = 0,2(A)`
`b.` Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
`U_{AB} = I. R_{tđ} = 0,2 .20=4(V)`
Câu 1:Một mạch điện gồm ba điện trở R1; R2 và R3 mắc song song. Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R2; R3 bằng nhau, vì sao? Câu 2:Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; vôn kế chỉ 3V. a) Tìm số chỉ của ampe kế. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. Đề kiểm tra Vật Lí 9 Câu 3:Ba bóng đèn giống nhau và đều có hiệu điện thế định mức 12V được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 24V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn.
Câu 1:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Mà: R1//R2//R3 nên U = U1 = U2 = U3
Cho nên nếu I = I1 = I2 = I3 thì R1 = R2 = R3 (đpcm)
Câu 2: bạn cho mình xin cái sơ đồ để làm nhé!
Câu 3:
Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau \(R=R1=R2=R3\).
Mà cả ba điện trở giống nhau đều mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn là bằng nhau. Vậy \(U1=U2=U3=\dfrac{U}{3}=\dfrac{24}{3}=8V\)
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2ω, các điện trở R1 = 5ω, R2 = 10ω và R3 = 3ω.
a) Phân tích và cho biết các điện trở mạch ngoài của mạch điện có sơ đồ như hình 11.1 được mắc với nhau như thế nào? Từ đó nêu cách tìm điện trở tương đương của mạch ngoài này.
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế mạch ngoài U.
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
a) Các điện trở hình 11.1 được mắc nối tiếp với nhau nên điện trở tương đương của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 13 = 18ω
b) Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn:
Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = 18.0,3 = 5,4V
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I = 5.0,3 = 1,5V