Cho mạch điện như hình vẽ, ∪ A B = 12 V ; R 1 = 1 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu C, D là 1V thì giá trị của R 4 là
A. 33 Ω
B. 8 Ω
C. 27 Ω
D. 15 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ;
R 1 = R 2 = 2 R 3 , vôn kế V chỉ 12 (V), A chỉ 2 (A).
Hiệu điện thế hai đầu mạch là
A. U = 15 (V)
B. U = 18 (V)
C. U = 20 (V)
D. U = 24 (V)
Đáp án C
Điện trở của: R 2 + R 3 = U N / I = 12 / 2 = 6 ( Ω )
R 2 + R 2 / 2 = 3 / 2 R 2 = 6 ( Ω ) ⇔ R 2 = 2 . 6 / 3 = 4 ( Ω )
Điện trở của mạch: R = R 1 + R 2 + R 3 = R 2 + R 2 + R 2 / 2 = 10 ( Ω ) .
Vậy U = I.R = 2.10 = 20(V)
Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động ξ 1 = 12 V , ξ 2 = 6 V , r 1 = 3 Ω , r 2 = 5 Ω . Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B:
A. 1 A; 5 V.
B. 0,75 A; 9,75 V.
C. 3 A; 9 V
D. 2 A; 8 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động ξ 1 = 12 V , ξ 2 = 6 V , r 1 = 3 Ω , r 2 = 5 Ω . Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B
A. 1 A; 5 V
B. 0,75 A; 9,75 V
C. 3 A; 9 V
D. 2 A; 8 V
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ , trong đó R2 = 6R1 . Hiệu điện thế UAB = 12 V , dòng điện qua R2 là 0,8 A . Tính R1, R2 và cường độ dòng điện trong mạch chính .
|
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ , trong đó R2 = 6R1 . Hiệu điện thế UAB = 12 V , dòng điện qua R2 là 0,8 A . Tính R1, R2 và cường độ dòng điện trong mạch chính .
|
|
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có điện trở lần lượt là 12 và 48 . Hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch là 36 V . a. Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn khi công tắc (khóa K) đóng . b. Nếu trong mạch chỉ sử dụng bóng đèn Đ1 thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu? |
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ε 1 = ε 2 = 12 V , r = 2 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 8 Ω . Dòng điện chạy trong mạch có cường độ bằng
A. 1,5 A
B. 1 A
C. 2 A
D. 3 A
6: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 1 Ω, R2 = 3 Ω, Rv = ∞, R3 = 5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V. a. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.
Khi K mở\(\Rightarrow R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{1\cdot3}{1+3}=0,75\Omega\)
\(U_V=U_{12}=2V\Rightarrow I_{12}=I_3=\dfrac{8}{3}A\)
\(U_3=U_{AB}-U_V=12-2=10V\)
\(\Rightarrow R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{10}{\dfrac{8}{3}}=3,75\Omega\)
Có hai điện trở R 1 , R 2 được mắc hai cách như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu mạch luôn bằng 12 V. Cường độ dòng điện trong hình a là 0,3 A và trong hình b là 1,6 A. Biết R 1 > R 2 . Giá trị của điện trở R 1 , R 2 là
A. R 1 = 30 Ω , R 2 = 20 Ω .
B. R 1 = 30 Ω , R 2 = 10 Ω
C. R 1 = 30 Ω , R 2 = 30 Ω
D. R 1 = 100 Ω , R 2 = 10 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết: R1 = 36 Ω; R2 = 18 Ω; R3 = 9 Ω; Đ (12 V - 24 W) ; UAB = 18 V
a) Tính cường độ đòng điện I trong mạch chính.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch trong 10 phút.
c) Hỏi đèn sáng thế nào? Và tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thời gian 30 phút.
d) Tính công suất tỏa nhiệt của R3.