Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E = 6 V ; r = 0 , 1 Ω ; R Đ = 11 Ω ; R = 0 , 9 Ω Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường.
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.Trong đó R1= 6ôm , R2 = R3 = 12ôm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch điện là U=12V a)tính điện trở tương đương của đoạn mạch b)tính cường độ dòng điện di qua các điện trở
|
CTM: \(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)
a)\(R_{23}=R_2+R_3=12+12=24\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{6\cdot24}{6+24}=4,8\Omega\)
b)\(U_1=U_{23}=U=12V\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{4,8}=2,5A\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_2=I_3=I_{23}=I_m-I_1=2,5-2=0,5A\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó: Đ1: 6V − 6W; Đ2: 12V − 6W. Khi mắc hai điểm A và B vào hiệu điện thế U0 thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định:
a) Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3; Đ4; Đ5.
b) Công suất tiêu thụ của cả mạch. Biết công suất tiêu thụ của Đ3 là 1,5W và tỉ số công suất định mức của Đ4/Đ5 là 5/3.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,5 Ω ; R 1 = 1 Ω ; R 2 = R 3 = 4 Ω ; R 4 = 6 Ω . Tính:
a) Cường độ dòng điện trong mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R 4 , R 3 .
c) Công suất và hiệu suất của nguồn điện.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,1 Ω ; R đ = 11 Ω ; R = 0,9 Ω . Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,2 Ω mắc như hình vẽ. Đèn Đ loại 6 V-12 W; R1 = 2,2 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 = 2 Ω . Tính U MN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: E 1 = 8 V , r 1 = 1 , 2 Ω , E 2 = 4 V , r 2 = 0 , 4 R = 28,4 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được U A B = 6 V .Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào?
A. E 1 là máy phát; E 2 là máy thu.
B. E 1 và E 2 đều là máy thu.
C. E 1 là máy thu; E 2 là máy phát.
D. E 1 và E 2 đều là máy phát.
E 1 và E 2 đều là máy phát vì dòng điện đi ra từ cực dương
Chọn D
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; R 1 = 0,48 Ω; R 2 = 1 Ω; bóng đèn Đ 1 loại 6 V – 3 W; bóng đèn Đ 2 loại 2,5 V – 1,25 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Chọn phương án đúng
A. Cả hai đèn đều sáng bình thường
B. Đèn 1 sáng bình thường và đèn 2 sáng hơn bình thường
C. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường và đèn 2 sáng hơn bình thường
D. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Đáp án C
Ta có :
Suy ra Đèn 1 sáng yếu hơn đèn bình thường
Suy ra Đèn 2 sáng hơn đèn bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó:
E
1
=
8
V
,
r
1
=
1
,
2
Ω
,
E
2
=
4
V
,
r
2
=
0
,
4
R = 28,4 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được
U
A
B
=
6
V
.Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch và cho biết chiều của nó..
A. I = 0,2 A; chiều từ B đến A.
B. I = -0,2 A; chiều từ B đến A.
C. I = 0,2 A; chiều từ A đến B.
D. I = -0,2 A; chiều từ A đến B.
Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó E 1 và E 2 đều là máy thu.
Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có: I = U A B − ( E 1 + E 2 ) R + r 1 + r 2 = − 0 , 2 ( A )
Vì I < 0 nên dòng điện có chiều từ B đến A
Chọn A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,4 Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6 V-6 W; R 1 = 0,2 Ω ; R 2 = 6 Ω ; R 3 = 4 Ω ; R 4 = 4 Ω . Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.