Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Xác định công thức phân tử của X.
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết % m c = 54,54% ; % m H = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO 2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C 5 H 12 O
B. C 2 H 4 O
C. C 3 H 4 O 3
D. C 4 H 8 O 2
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết % m C = 60,0% ; % m H = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO 2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8 O
B. C 3 H 8 O 2
C. C 5 H 8 O 2
D. C 5 H 8 O
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X Cho biết %C = 40,00% ; %H = 6,67% còn lại là oxy. Lập công thức đơn giản nhất của X
Gọi ct chung: \(C_xH_yO_z\)
\(\%O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\)
Lập tỉ lệ ta có:
\(C=40\div12=3,3...\) làm tròn lên là 3.
\(H=6,67\div1=6,67\) làm tròn lên là 7.
\(O=53,33\div16=3,3...\) làm tròn lên là 3.
\(\Rightarrow CTHH:C_3H_7O_3\)
Câu 9: Cho m gam Cu tác dụng hết với axit nitric đặc, thu được 32,9 gam muối Cu(NO3)2 và V
lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V
Câu 10: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 50% ; %mH = 5,55% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 2,483. Công thức phân tử của X
Câu 11: Cho 4,2 gam Fe tác dụng hết với axit nitric loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V
Câu 9
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{32,9}{188}=0,175\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 4HNO3 --> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
0,175----->0,35
=> VNO2 = 0,35.22,4 = 7,84(l)
Câu 10:
MX = 2,483.29 = 72(g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 1.72 = 72 (g)
\(m_C=\dfrac{72.50}{100}=36\left(g\right)=>n_C=\dfrac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{5,55.72}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=72-36-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X có 3 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C3H4O2
Câu 11:
\(n_{Fe}=\dfrac{4,2}{56}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 4HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,075------------------------>0,075
=> VNO = 0,075.22,4 = 1,68(l)
Câu 9: Cho m gam Cu tác dụng hết với axit nitric đặc, thu được 32,9 gam muối Cu(NO3)2 và V
lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V
Câu 10: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 50% ; %mH = 5,55% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 2,483. Công thức phân tử của X
Câu 11: Cho 4,2 gam Fe tác dụng hết với axit nitric loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V
3Cu+8HNO3->3Cu(NO3)2+2NO+4H2O(1)3Cu+8HNO3->3Cu(NO3)2+2NO+4H2O(1)
Cu+4HNO3->Cu(NO3)2+2NO2+2H2O(2)Cu+4HNO3->Cu(NO3)2+2NO2+2H2O(2)
nNO=1,12/22,4=0,05(mol)
nNO2=2,24/22,4=0,1(mol)
nCu=nCu(1)+nCu(2)=0,05x3/2+0,1/2=0,125(mol)
mCu=0,125x64=8(g)
Bài 1 Một hợp chất tạo bởi ba nguyên tố X Y Z . Kết quả phân tích cho biết X chiếm 57.5 % Y chiếm 40% Z chiếm 2.5 % . Biết rằng phân tử gồm ba nguyên tử liên kết với nhau
a, Hãy biện luận để tìm tên , nguyên tử khối và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố
B, Tính phân tử khối của hợp chất
kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biếT phần trăm C = 40000 phần trăm phần trăm H=6,67 phần chăm còn lại là oxygen ,lập CTHH đơn giản nhất của X
Phân tích một hợp chất của X với H và với O thu được kết quả %H:%O=11:32.
Hỏi X là nguyên tố nào, viết CT phân tử của các hợp chất trên biết X hóa trị IV
Phân tích hợp chất khí của X với H và với O thu kết quả
%H:%O=11:32
X là nguyên tố nào, Viết CT phân tử các hợp chất khí trên biết X hóa trị IV